Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Khoa học và Công nghệ
Trung tâm nghiên cứu và phát triển Hệ thống nông nghiệp - Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Đăng ký bảo hộ và quản lý chỉ dẫn địa lý Gà Mía - Sơn Tây của thị xã Sơn Tây thành phố Hà Nội

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): SHTT/23-2022-3

5

Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm nghiên cứu và phát triển Hệ thống nông nghiệp - Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Khoa học và Công nghệ

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: KS Nguyễn Thị Hiền

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Bùi Kim Đồng; TS. Trịnh Văn Tuấn; ThS. Hoàng Hữu Nội; KS. Trịnh Thị Quyên; KS. Ngô Trung Kiên; TS. Hoàng Xuân Trường; ThS. Phùng Đức Vinh; Bs Thú y. Phan Thị Thu Hiền; Bs. Thú y. Nguyễn Thị Hương Ly

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:

Nội dung 1. Đánh giá hiện trạng sản xuất-kinh doanh sản phẩm và các vấn đề liên quan phục vụ đăng ký bảo hộ và quản lý chỉ dẫn địa lý “Gà Mía-Sơn Tây”
Nội dung 2. Đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý “Gà Mía - Sơn Tây”

Nội dung 3. Xây dựng hệ thống các văn bản, công cụ quản lý chỉ dẫn địa lý “Gà Mía - Sơn Tây”
Nội dung 4. Xây dựng hệ thống nhận diện và các công cụ quảng bá, truyền thông, giới thiệu sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý “Gà Mía - Sơn Tây”
Nội dung 5. Tập huấn, nâng cao nhận thức cho các chủ thể về chỉ dẫn địa lý “Gà Mía - Sơn Tây”

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học xã hội

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: - Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ: Trung tâm Nghiên cứu và phát triển hệ thống nông nghiệp chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ các nội dung của nhiệm vụ: Tổ chức phối hợp với các đơn vị và các cá nhân có kinh nghiệm theo từng nội dung, tiến độ, chất lượng đặt ra và kinh phí được phê duyệt; Theo dõi, đánh giá tiến độ và chất lượng các hạng mục được phê duyệt thường xuyên và định kỳ để kịp thời xử lý và giải quyết.
- Phòng kinh tế thị xã Sơn Tây là cơ quan quản lý Nhà nước tại địa phương về lĩnh vực NN-NT, công thương, khoa học và công nghệ. Phòng sẽ phối hợp thực hiện các hoạt động nghiên cứu thực địa, xây dựng hệ thống quản lý CDĐL và là Tổ chức quản lý CDĐL “Gà Mía – Sơn Tây”.
- Hội Sản xuất và tiêu thụ gà mía Sơn Tây, doanh nghiệp và HTX cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ, tổ chức kiểm soát nội bộ CDĐL. - Học tập chọn lọc kinh nghiệm quốc tế và Việt Nam trong xây dựng và quản lý CDĐL.
- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá tiến độ và chất lượng các hạng mục được phê duyệt theo tháng và quý để kịp thời xử lý và giải quyết.
* Phương án về chuyên môn:
- Đăng ký bảo hộ và quản lý CDĐL dựa trên nhu cầu của người dân, HTX, doanh nghiệp và chính quyền địa phương. Áp dụng phương pháp nghiên cứu có sự tham gia trong cả quá trình thực hiện nhiệm vụ. Các quy định kỹ thuật sản xuất sản phẩm CDĐL được kết hợp giữa kiến thức địa phương và ý kiến chuyên gia;
- Kế thừa các nghiên cứu và các kết quả đã có trước đây. Thiết lập kế hoạch và triển khai thu thập thông tin từ các cơ quan nghiên cứu, các ngành, các cấp và người chăn nuôi;
- Mời các chuyên gia có kinh nghiệm tham gia các nội dung theo đúng chuyên môn để nghiên cứu, phân tích các tài liệu, xác định các tiêu chí cần thiết liên quan đến sản phẩm;
- Các khảo sát được triển khai thông qua điều tra phỏng vấn bằng phiếu hỏi, phỏng vấn sâu, phân tích trường hợp điển hình, phương pháp điều tra đánh giá nhanh nông thôn (PRA);
- Mẫu sản phẩm được lấy theo nguyên tắc đại diện, có lý lịch, được bảo quản đúng theo quy định và gửi phân tích tại các phòng thí nghiệm đủ điều kiện hoặc đến Hội nghị đánh giá chất lượng cảm quan. Các phép thử được áp dụng theo các Tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam;
- Nghiên cứu đặc điểm ngoại hình (màu lông, màu chân, mỏ, kiểu mào, khối lượng cơ thể) của quần thể gà Mía tại Sơn Tây ở giai đoạn thương phẩm: Số lượng 30 đàn (3 đàn/xã, phường x 10 xã, phường). Đối chiếu so sánh kiểu hình của “Gà Mía – Sơn Tây” với Atlas giống gia cầm;
- Nghiên cứu đặc điểm cảm quan của gà thịt theo TCVN 1857:1986 - Gà thịt: Số lượng 20 mẫu;
- Nghiên cứu đặc điểm cảm quan của thịt gà theo TCVN 12429-3:2021 - Thịt gia cầm, bao gồm: (1) Thịt sống (bề mặt da, bề mặt thịt, màu sắc thịt, cấu trúc thịt và mùi); (2) Thịt chín (bề mặt da, bề mặt thịt, cấu trúc thịt, mùi và vị); (3) Nước luộc thịt (màu nước, mùi và vị): Số lượng 20 mẫu;
- Phân tích các chỉ tiêu đặc thù: Theo kết quả điều tra ban đầu, gà Mía nuôi tại Sơn Tây được đánh giá thịt có vị ngọt và ít mỡ hơn so với nuôi ở các vùng khác. Hai chỉ tiêu này liên quan đến hàm lượng axit amin và lipit trong thịt. Vì vậy, đây là cơ sở khoa học để tìm ra đặc tính chất đặc thù của sản phẩm đăng ký CDĐL (2 mẫu/xã x 10 xã =20 mẫu)
- Nghiên cứu đặc điểm ngoại hình, đặc tính lý hóa của gà Mía đối chứng:
Yên Thế là một huyện của tỉnh Bắc Giang, có địa hình tương đồng với thị xã Sơn Tây (bán sơn địa), có chăn nuôi gà Mía và cũng là một trong những vùng chăn nuôi gia cầm lớn có danh tiếng.
Huyện Chương Mỹ là vùng chăn nuôi lớn của thành phố Hà Nội, chủ yếu nhập giống gà Mía từ Sơn Tây, có địa hình là vùng đồng bằng, khác với địa hình của thị xã Sơn Tây là bán sơn địa.
Vì vậy, nhiệm vụ đã lựa chọn hai vùng Yên Thế và Chương Mỹ là vùng đối chứng của gà Mía Sơn Tây
+ Đặc điểm kiểu hình của gà Mía đối chứng (màu lông, màu chân, mỏ, kiểu mào, khối lượng cơ thể). Số lượng: 10 đàn/vùng x 2 vùng.
+ Đặc điểm cảm quan của thịt theo TCVN 12429-3:2021, bao gồm: (1) Thịt sống (bề mặt da, bề mặt thịt, màu sắc thịt, cấu trúc thịt và mùi); (2) Thịt chín (bề mặt da, bề mặt thịt, cấu trúc thịt, mùi và vị); (3) Nước luộc thịt (màu nước, mùi và vị): Số lượng 5 mẫu/vùng x 2 vùng.
+ Các chỉ tiêu đặc thù: Axit amin (10 loại), Lipid: Số lượng 5 mẫu/vùng x 2 vùng.
- Sử dụng các phương pháp thống kê do Tổng cục Thống kê ban hành. Xây dựng bản đồ bằng công nghệ thông tin địa lý (GIS).
- Thiết kế mẫu logo, hệ thống nhận diện được tiến hành theo trình tự: thu thập ý tưởng, thiết kế chuyên nghiệp, tổ chức Hội đồng góp ý và xét chọn.
- Hệ thống kiểm soát và các văn bản quản lý CDĐL được dựa theo các quy định của pháp luật, lấy ý kiến của người sản xuất, kinh doanh, các cơ quan quản lý nhà nước về SHTT và chuyên ngành...
- Tập huấn nâng cao năng lực do tổ chức/cá nhân có chuyên môn đảm nhiệm, dựa trên điều kiện thực tế của địa phương.

2. Mô tả, phân tích và đánh giá các điều kiện triển khai nhiệm vụ:

* Địa điểm thực hiện nhiệm vụ:
- Toàn bộ hoạt động của nhiệm vụ được triển khai tại thị xã Sơn Tây
- Các nghiên cứu đối chứng với “Gà Mía – Sơn Tây” được tiến hành tại huyện Yên Thế (tỉnh Bắc Giang) và huyện Chương Mỹ (thành phố Hà Nội)
- Hoạt động nghiên cứu thị trường được tiến hành tại nội thành Hà Nội.
* Nguyên, vật liệu phục vụ cho nhiệm vụ:
- Các sản phẩm gà thịt và thịt gà từ giống gà Mía của thị xã Sơn Tây
- Các sản phẩm gà thịt và thịt gà từ giống gà Mía của 2 vùng đối chứng
* Nguồn nhân lực:
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ sẽ huy động đủ nguồn nhân lực đa ngành có năng lực và kinh nghiệm trong nước về xây dựng, quản lý và phát triển CDĐL.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Báo cáo hiện trạng sản xuất-kinh doanh sản phẩm gà Mía của thị xã Sơn Tây, quyền sở hữu trí tuệ và các vấn đề liên quan phục vụ đăng ký bảo hộ và quản lý chỉ dẫn địa lý “Gà Mía – Sơn Tây
Báo cáo danh tiếng của “Gà Mía - Sơn Tây”
Bản mô tả tính chất chất lượng đặc thù của sản phẩm đăng ký chỉ dẫn địa lý “Gà Mía - Sơn Tây”
Báo cáo các yếu tố địa lý quyết định đến đặc tính chất lượng đặc thù của sản phẩm đăng ký chỉ dẫn địa lý “Gà Mía - Sơn Tây”
Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý “Gà Mía - Sơn Tây” in ở khổ A3
Mẫu logo chính thức của chỉ dẫn địa lý “Gà Mía - Sơn Tây”
Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Gà Mía - Sơn Tây”
Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý “Gà Mía - Sơn Tây” của thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội.
Phương án tổ chức quản lý, kiểm soát chất lượng sản phẩm và chỉ dẫn địa lý “Gà Mía - Sơn Tây”
Bộ công cụ quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Gà Mía – Sơn Tây”: (1) Quy định kiểm soát CDĐL và chất lượng sản phẩm; (2) Quy trình cấp và thu hồi quyền sử dụng CDĐL; (3) Hồ sơ đăng ký sử dụng và  quản lý CDĐL; (5) Bộ thông tin truy xuất nguồn gốc; (6) Sổ tay hướng dẫn sử dụng CDĐL “Gà Mía - Sơn Tây”; (7) Hướng dẫn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mang CDĐL “Gà Mía - Sơn Tây” (8) Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mang CDĐL “Gà Mía - Sơn Tây”
Hệ thống nhận diện và các công cụ quảng bá, truyền thông, giới thiệu sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý “Gà Mía – Sơn Tây”
Bộ tài liệu và báo cáo kết quả tập huấn về chỉ dẫn địa lý và SHTT nói chung, quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý, kỹ năng kinh doanh-thương mại hóa sản phẩm mang  chỉ dẫn địa lý và quy trình chăn nuôi, giết mổ an toàn sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý “Gà Mía - Sơn Tây”
Tài liệu đánh giá kết quả xây dựng và chuyển giao công tác quản lý chỉ dẫn địa lý “Gà Mía - Sơn Tây”
Báo cáo tổng kết và tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
Bộ tài liệu hội thảo
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: - Chuyển giao toàn bộ kết quả về xây dựng và quản lý CDĐL cho Phòng kinh tế thị xã, UBND các xã/phường, người sản xuất qua các lớp tập huấn. - Toàn bộ kết quả của nhiệm vụ được bàn giao cho Sở KH-CN Hà Nội, Phòng Kinh tế thị xã Sơn Tây, Hội chăn nuôi và tiêu thụ gà mía Sơn Tây tiếp tục quản lý và phát triển CDĐL sau khi nhiệm vụ kết thúc - Các sản phẩm, trang thiết bị và vật tư (nếu có), nguyên liệu sẽ được bàn giao cho Phòng kinh tế thị xã và Hội sau khi nhiệm vụ kết thúc. - Phòng Kinh tế, Hội tiếp tục các hoạt động phát triển giá trị của CDĐL được bảo hộ (quảng bá, xúc tiến thương mại và phát triển thị trường) gắn với kiểm soát chất lượng theo chuỗi cung.

16

Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/09/2022 đến 01/06/2024)

17

Kinh phí được phê duyệt: 0 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số Số 3432/QĐ-UBND ngày 22/9/2022 ngày 22 tháng Tháng 9 năm 2022

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)