14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu bào chế đánh giá độc tính tác dụng dược lý và điều trị bệnh Gout mạn tính của viên nang cứng ĐTG |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): CT08/04-2022-3 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Y tế |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: PGS.TS.BS Vũ Nam
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Nguyễn Hải Nam TS.DS.Nguyễn Thị Minh Tâm TS.DS. Đỗ Thị Oanh BS.CKII. Nguyễn Thị Ngọc Linh ThS.DS. Nguyễn Việt Hà DS. Đình Thị Minh DS. CKI. Nguyễn Thị Bích Thủy DS. Đỗ Thị Thái Hằng ThS.BS. Trần Long BS.CKII. Lại Đoàn Hạnh BS. Trần Ngọc Nghĩa ThS. Nguyễn Thái Biềng TS. Nguyễn Công Bàng ThS. Nguyễn Hồng Hải KTV. Bùi Văn Tám KTV. Trần Thị Mai Hương KTV. Nguyễn Thị Hồng Hạnh KTV. Lưu Minh Chính KTV. Phạm Văn Dinh KTV. Phạm Thị Thu Hương PGS.TS. Nguyễn Hoàng Ngân TS.BS. Trần Minh Hiếu ThS.DS. Nguyễn Thị Phương Dung BS.CKII. Kiều Đình Khoan TS.BSTrần Thế Linh TS. Trần Thị Thanh Loan BS.CKII. Hà Thị Việt Nga ThS.BS. Đào Hữu Minh TS.DS. Trần Phi Hùng ThS. Đặng Thanh Tú ThS. Lê Thị Hồng Hạnh ThS. Bùi Thị Bích Vân ThS. Đỗ Thị Hương Lan TS.BS. Trần Thị Phương Linh |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Nghiên cứu tổng quan. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Y học dân tộc; y học cổ truyền |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: 1. Đánh giá chất lượng và tiêu chuẩn hóa các nguyên liệu của bài thuốc ĐTG 4. Nghiên cứu độc tính và tác dụng dược lý của viên nang cứng ĐTG trên thực nghiệm4.1- Nghiên cứu độc tính cấp:- Đánh giá độc tính cấp và xác định LD50 của thuốc thửtrên chuột nhắttrắng chủng Swiss đường uống bằng phương pháp của Litchfield – Wilcoxon [78], theo qui định của Bộ Y tế Việt Nam [79], [80] và hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới [81] và hướng dẫn của OECD (Organisation for Economic Co-operation and Development) [82] về đánh giá tính an toàn và hiệu lực của thuốc. 4.2- Nghiên cứu độc tính bán trường diễn: Theo qui định của Bộ Y tế Việt Nam [79], [80], hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới [81] và hướng dẫn của OECD (Organisation for Economic Co-operation and Development) [83] về đánh giá tính an toàn và hiệu lực của thuốc. Thời điểm xét nghiệm: lấy máu xét nghiệm các chỉ số sinh hóa, huyết học, xác định cân nặng của chuột tại 4 thời điểm: xuất phát điểm, sau 30 ngày, sau 60 ngày, sau 90 ngày uống thuốc. Thời gian theo dõi: 90 ngày. 4.3 Đánh giá tác dụng hạ acid uric trên chuột nhắt gây tăng acid uric trong nhiều ngày: Gây mô hình tăng acid uric máu trên chuột nhắt trắng bằng cách tiêm màng bụng kali oxonat liều 300 mg/kg kết hợp uống hypoxanthine 300mg/kg trong 7 ngày [84],[86]. 4.4. Đánh giá tác dụng ức chế enzym Xanthin Oxidase trên in vitro: Đánh giá tác dụng ức chế Xanthin Oxidase của mẫu thử trên đĩa UV 96 giếng Costar 3635 theo quy trình được mô tả bởi Nguyen MT [88] và Duong NT [89]. 4.5. Đánh giá tác dụng chống viêm trên chuột cống gây viêm khớp gout: Gây mô hình viêm khớp gout trên chuột cống trắng bằng cách tiêm MSU - monosodium urate vào khoang hoạt dịch mắt cá chân phải [90]. 4.6. Nghiên cứu tác dụng giảm đau theo phương pháp gây đau quặn bằng acid acetic (phương pháp Koster): Tác dụng giảm đau ngoại vi của chế phẩm NC được đánh giá trên chuột nhắt trắng theo phương pháp của Koster và cs (1959) [91]. Các thuốc có tác dụng giảm đau ngoại vi (aspegic, diclofenac...) sẽ thể hiện tác dụng trên mô hình này. 5. Nghiên cứu lâm sàng5.1 Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu tiến cứu, can thiệp lâm sàng mở, so sánh trước sau và so sánh với nhóm chứng.
- Bệnh nhân được khám lâm sàng cẩn thận và làm các xét nghiệm cận lâm đảm bảo đủ tiêu chuẩn nghiên cứu. Làm hồ sơ, bệnh án nghiên cứu theo mẫu thống nhất. - Bệnh nhân được chia vào hai nhóm, ghép cặp tương đồng về tuổi, giới, mức độ đau và thời gian mắc bệnh. - Điều trị bệnh lý nền nếu có. 5.3 Địa điểm và thời gian nghiên cứu: - Bệnh nhân nghiên cứu được điều trị nội trú hoặc ngoại trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền trung ương, đảm bảo tuân thủ quy trình nghiên cứu. - Thời gian nghiên cứu: dự kiến 7/2023 - 6/2024. 5.4 Các chỉ tiêu theo dõi và đánh giá: - Các đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu - Triệu chứng lâm sàng theo YHHĐ |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Dạng I: Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hoá, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu, Thiết bị, máy móc; Dây chuyền công nghệ; Giống cây trồng; Giống vật nuôi và các loại khác.
Viên nang cứng ĐTG khối lượng 500mg Dạng II: Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,…); Đề án, quy hoạch; Luận chứng kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác Cơ sở khoa học vàquy trình bào chế viên nang cứng ĐTG quy mô 100.000 viên/lô. Tiêu chuẩn cơ sở của dược liệu Dây gắm Tiêu chuẩn cơ sở viên nang cứng ĐTG Báo cáo độ ổn định của viên nang cứng ĐTG tối thiểu 12 tháng Báo cáo về độc tính cấp, bán trường diễn và tác dụng dược lý của viên nang cứng ĐTG trên thực nghiệm. Báo cáo đánh giá kết quả điều trị và tác dụng không mong muốn của viên nang cứng ĐTG trên bệnh nhân Gout mạn tính. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài. Bộ báo cáo các nội dung công việc Kỷ yếu hội thảo. Phụ lục. USB Dạng III: Bài báo; sách chuyên khảo và các sản phẩm khác Tham gia đào tạo: dự kiến đào tạo 01 thạc sỹ hoặc BSCK cấp II |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Kết quả nghiên cứu bước đầu được ứng dụng trong công tác khám chữa bệnh và phòng bệnh tại bệnh viện Y học cổ truyền TW, sau đó mở rộng ra các bệnh viện YHCT khu vực Hà Nội. Xây dựng chuyển giao phác đồ tại bệnh viện Y học cổ truyền Hà Đông. |
16 |
Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/07/2022 đến 01/06/2024) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 0 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số Số 2633/QĐ-UNBD ngày 28/7/2022 ngày 28 tháng Tháng 7 năm 2022 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|