14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): KXBN - (02).23 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Bắc Ninh |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Trần Ngọc Thực
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Trần Ngọc Thực; Hoàng Anh Tuấn; Lưu Bảo Trung; Vũ Quý; Nguyễn Văn Nho; Nguyễn Văn Bình; Đỗ Thị Nhung; Trần Ngọc Thịnh; Nguyễn Hồng Lĩnh; Nguyễn Văn Thọ |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Đề tài đánh giá thực trạng trong công tác quản lý và đầu tư tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, nhận diện các tồn tại, hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý và đầu tư cụm công nghiệp của tỉnh Bắc Ninh hiện nay bao gồm việc khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý và đầu tư tại các cụm công nghiệp bao gồm: Mức độ quan tâm, đầu tư, hiệu quả quản lý của chính quyền địa phương đối với sự phát triển của các cụm công nghiệp; mức độ lấp đầy, tỷ lệ doanh nghiệp đang hoạt động hoặc chưa hoạt động, tỷ lệ doanh nghiệp FDI …; Khảo sát tình hình sản xuất kinh doanh, công tác xử lý và bảo vệ môi trường hiệu quả kinh tế- xã hội của các cụm công nghiệp đã quy hoạch; Đánh giá năng lực của các chủ đầu tư hạ tầng trong việc quản lý vận hành hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. Thông qua đó đánh giá được mức độ hiệu quả của các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vào các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Các giải pháp chủ yếu tập trung vào các cơ chế, hỗ trợ, quảng bá tiếp cận doanh nghiệp nhằm thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngoài hoặc các dự án có hàm lượng công nghệ cao,có tính bền vững nhằm phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Kinh doanh và quản lý |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học sau: Nghiên cứu tổng quan và hoàn thiện thuyết minh đề tài; Nghiên cứu cơ sở lý luận thực tiễn về nâng cao hiệu quả quản lý về đầu tư cụm công nghiệp; Đánh giá thực trạng quản lý và đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Phân tích thực trạng hiệu quả quản lý và đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; Tổng kết, đánh giá và nghiệm thu đề tài |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:
Dạng I: Báo cáo khoa học (báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị); kết quả dự báo; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác. Dạng II Bài báo; Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Báo cáo Đề xuất chính sách nâng cao hiệu quả quản lý và đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh: UBND tỉnh Bắc Ninh; Chương trình tập huấn nâng cao hiệu quả quản lý và đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh- tại cụm công nghiệp được lựa chọn thí điểm đến nhân rộng mô hình với toàn bộ cụm công nghiệp trên toàn tỉnh; Bộ tài liệu tập huấn nâng cao hiệu quả quản lý và đầu tư vào cụm công nghiệp- Trung tâm phát triển Công thương Bắc Ninh; Sở Công thương Bắc Ninh có trách nhiệm ứng dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN sau khi đánh giá nghiệm thu và quản lý theo dõi, báo cáo kết quả ứng dụng theo quy định. |
16 |
Thời gian thực hiện: 18 tháng (từ 01/10/2023 đến 01/04/2025) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 300 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 300 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số Quyết định số 112/QĐ- UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh ngày 03 tháng Tháng 2 năm 2023 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|