Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Bắc Kạn
Viện Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình trang trại chăn nuôi bò lai sinh sản khép kín đảm bảo an toàn sinh học

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Viện Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Bắc Kạn

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Ngọc Lương

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Lương; Thạc sĩ Hoàng Đình Hiếu; Tiến sĩ Lê Thúy Hằng; Thạc sĩ Trần Thị Thanh Thảo; Bác sĩ thú y Trần Sơn Hà; Thạc sĩ Nguyễn Huy Huân; Thạc sĩ Vũ Minh Tuấn; Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Phương; Kỹ sư Long Thị Hiềm; Kỹ sư Lục Đình Hoa.

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: - Xây dựng mô hình chăn nuôi bò lai sinh sản khép kín đảm bảo an toàn sinh học, gồm các công việc: Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ xây dựng mô hình chăn nuôi bò lai sinh sản khép kín đảm bảo an toàn sinh học; Tạo bê lai bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo và theo dõi sinh trưởng của bê lai; Trồng cây thức ăn chăn nuôi; Chế biến thức ăn thô xanh, phụ phẩm nông nghiệp cho bò; Sản xuất, chế biến sinh khối giun và phân giun từ phân bò; Xử lý và tái sử dụng chất thải (phân, thức ăn thừa, nước thải) chăn nuôi bò cho cây trồng.
- Đào tạo, tập huấn chuyển giao khoa học, kỹ thuật chăn nuôi bò lai sinh sản khép kín đảm bảo an toàn sinh học, gồm các công việc: Đào tạo kỹ thuật viên; Tập huấn cho hộ dân.
- Biên soạn tài liệu, tổ chức Hội thảo, tuyên truyền, nghiệm thu đánh giá kết quả dự án, gồm các công việc: Biên soạn và ban hành tài liệu hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi bò lai sinh sản khép kín đảm bảo an toàn sinh học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Tổ chức 02 hội thảo đánh giá kết quả thực hiện các mô hình của dự án.
 

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Di truyền và nhân giống động vật nuôi

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: - Tiếp cận theo thực tiễn: Từ trình độ sản xuất, cơ sở hạ tầng, nguồn thức ăn,… tại địa phương tiến hành lập kế hoạch chăn nuôi, chuyển giao kỹ năng, xây dựng khẩu phần ăn hợp lý, bố trí lại một số điều kiện nhằm đảm bảo/tăng cường mức độ an toàn sinh học trong chăn nuôi bò lai sinh sản. Tính toán hợp lý nguồn phân bón, sinh khối giun để tái sử dụng hoặc thương mại sản phẩm cho những tác nhân có nhu cầu.
- Kế thừa các kết quả nghiên cứu: Từ các kết quả, công trình nghiên cứu về con giống, thức ăn, tấp quán chăn nuôi…Các dữ liệu về cơ cấu đàn, khẩu phần dinh dưỡng, nguồn thức ăn, quản lý chất thải,… theo hướng nâng cao năng suất, đảm bảo an toàn sinh học, tận dụng tối đa nguồn phế thải để tái sản xuất,… tại một số địa phương có cùng điều kiện như tại vùng nghiên cứu.
- Huy động nguồn lực khoa học tổng hợp: Tập trung nỗ lực các nhà khoa học của Viện Chăn nuôi, các chuyên gia, các nhà khoa học của tổ chức khoa học trong nước, kết hợp chặt chẽ với đội ngũ cán bộ địa phương, các trang trại chăn nuôi để thực hiện tốt các nội dung có liên quan. Khâu tập huấn kỹ thuật cho người trực tiếp chăn nuôi là hết sức quan trọng để đảm bảo có được dữ liệu cập nhật và tin cậy nhất.
 

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Bò có chửa bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo sử dụng tinh bò Brahman, BBB: 40 con. Bê lai Brahman: 20 con. Bê lai BBB: 10 con. Cỏ trồng và cây thức ăn: 05 ha. Thức ăn thô xanh, phụ phẩm nông nghiệp được chế biến: 500 tấn. Sinh khối giun: 02 tấn. Phân giun: 10 tấn. Mô hình trang trại chăn nuôi bò lai sinh sản khép kín đảm bảo an toàn sinh học: 02 mô hình. Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật: 07 tài liệu. Kỹ thuật viên được đào tạo: 16 người. Hộ dân được tập huấn: 160 hộ.
 

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

16

Thời gian thực hiện: 36 tháng (từ 01/06/2023 đến 01/06/2026)

17

Kinh phí được phê duyệt: 6408 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 1908 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 4500 triệu đồng

18

Quyết định phê duyệt: số 1179/QĐ-UBND ngày 30 tháng Tháng 6 năm 2023

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)