Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Y tế
Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao công nghệ Dược

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu xây dựng quy trình bào chế và sản xuất thử nghiệm viên nang hỗ trợ điều trị rối loạn lipid máu từ nguồn dược liệu thiên nhiên

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): 12/ĐT-KHCN.PT/2023

5

Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao công nghệ Dược

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Y tế

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS.Hà Thanh Hòa

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: TS. Trần Thị Vân Anh; TS. Phạm Quốc Tuấn; TS. Nguyễn Thị Minh Diệp; ThS. Phạm Thái Hà Văn; TS. Đào Việt Hưng; ThS. Nguyễn Văn Khanh; ThS. Phan Thị Mai Hương; ThS. Hà Hương Lan; ThS. Ngô Thị Xuân Thịnh

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:

Nghiên cứu xây dựng công thức viên nang cứng hỗ trợ điều trị rối loạn lipid máu. Nghiên cứu xây dựng quy trình chiết xuất, bào chế cao khô có thành phần chính lá Sen và các dược liệu khác được chuẩn hóa. Nghiên cứu xây dựng quy trình bào chế viên nang hỗ trợ điều trị rối loạn lipid máu. Sản xuất thử nghiệm và đánh giá độ ổn định của viên nang hỗ trợ điều trị rối loạn lipid máu. Đánh giá độc tính cấp và tác dụng hạ lipid máu của cao khô và viên nang thành phẩm trên động vật thực nghiệm.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Y học cơ sở

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu:

Phương pháp đánh giá chất lượng dược liệu; Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở; Phương pháp chiết xuất và bào chế cao khô; Phương pháp bào chế viên nang cứng. Phương pháp định tính bằng bằng các phản ứng hóa học hoặc hiện tượng vật lý đặc trưng, bằng TLC. Phương pháp định lượng các chất trong chế phẩm bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Phương pháp đánh giá độ ổn định của cao khô, viên nang thành phẩm theo hướng dẫn của ASEAN và WHO. Phương pháp đánh giá độc tính cấp và tác dụng hạ lipid màu của cao khô bán thành phẩm và viên nang thành phẩm. Phương pháp xử lý số liệu thống kê: SPSS 25, GraphPad Prism 8, Microsoft Excel 2019,....

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài. Công thức dược liệu bào chế viên nang và công thức bào chế viên nang cứng hỗ trợ điều trị rối loạn lipid máu ở quy mô phòng thí nghiệm. Quy trình kỹ thuật: Quy trình chiết xuất, bào chế cao khô (quy mô 35 - 40 kg dược liệu/mẻ tương đương 3,0 - 4,0 kg cao khô/mẻ); Quy trình bào chế và sản xuất thử nghiệm viên nang hỗ trợ điều trị rối loạn lipid máu (quy mô 10.000 viên/mẻ). Tiêu chuẩn cơ sở: 01 tiêu chuẩn cơ sở nguyên liệu dược táo mèo; 01 tiêu chuẩn cơ sở cao khô dược liệu; 01 tiêu chuẩn cơ sở viên nang cứng hỗ trợ điều trị rối loạn lipid máu có thành phần dược liệu chính từ lá sen. Sản phẩm cao khô và viên nang cứng: 8,0 kg cao khô chứa các dược liệu hỗ trợ điều trị rối loạn lipid máu; 30.000 viên nang cứng hỗ trợ điều trị rối loạn lipid máu. Tài liệu, kết quả hoạt động thông tin, tuyên truyền: 01 tập tài liệu thông tin tuyên truyền về sản phẩm; 01 video clip tuyên truyền; 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành.
 

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ được dự kiến ứng dụng tại: Công ty Cổ phần Dược Phú Thọ.

16

Thời gian thực hiện: 30 tháng (từ 01/09/2023 đến 01/03/2026)

17

Kinh phí được phê duyệt: 806.036 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 648 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 158.036 triệu đồng
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 355/QĐ-SKHCN ngày 31 tháng Tháng 10 năm 2023

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)