14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu số về đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Yên |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): ĐTĐLCN.43/22 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện Thổ nhưỡng nông hóa
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Khoa học và Công nghệ |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Lương Đức Toàn
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Đình Thông; TS. Nguyễn Văn Hiền; ThS. Nguyễn Văn Ga; ThS. Trần Sỹ Hải; ThS. Lê Xuân Ánh; TS. Vũ Mạnh Quyết; ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm; ThS. Nguyễn Đức Trung; ThS. Nguyễn Bá Trung; ThS. Đinh Thị Ánh; ThS. Phạm Minh Trang; PGS.TS. Lê Như Kiểu; KS. Tống Thị Phú; KS. Nguyễn Xuân Quý |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu số và công cụ trực tuyến quản lý, chia sẻ cơ sở dữ liệu về đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Yên. Đề xuất được giải pháp sử dụng bền vững đất sản xuất nông nghiệp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Điều tra, thu thập mẫu bổ sung phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu về đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Yên. Tạo lập dữ liệu cho bộ cơ sở dữ liệu về đất sản xuất nông nghiệp. Xây dựng phần mềm trực tuyến (WebGIS) quản lý cơ sở dữ liệu đất sản xuất nông nghiệp. Xây dựng mô hình và đề xuất giải pháp sử dụng đất, phân bón. Hội nghị, hội thảo, tập huấn, chuyển giao kết quả, tổng kết, nghiệm thu đề tài |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Nông hoá |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: Việc đưa ra các giải pháp sử dụng hiệu quả cho vùng sản xuất nông nghiệp sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất của địa phương. Kinh nghiệm cho thấy khi chuyển đổi hình thức sử dụng đất đều cho hiệu quả kinh tế cao hơn từ 1,2-2,7 lần. Do vậy các giải pháp kỹ thuật của đề tài đưa ra sẽ góp phần nâng cao thu nhập cho các chủ sở hữu đất (người dân và doanh nghiệp) đồng thời cũng sẽ góp phần thúc đẩy cho kinh tế của địa phương. Đối với công tác đầu tư, sử dụng CSDL số trực tuyến sẽ giảm bớt cho chi phí đầu tư ban đầu, các kịch bản trong sử dụng đất có căn cứ khoa học sẽ giúp cho các nhà đầu tư rút ngắn được thời gian thử nghiệm qua đó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho việc đầu tư trong sản xuất nông nghiệp. CSDL đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Yên được nghiên cứu bài bản, các tính chất đất đai, của từng thửa sẽ được làm rõ qua đó cho phép định lượng các yếu tố đầu vào (các loại phân bón hóa học) một cách phù hợp tránh lãng phí và bảo vệ môi trường trước nguy cơ ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước trong sản xuất nông nghiệp. Các giải pháp sử dụng đất có hiệu quả sẽ làm cho các vùng sản xuất kém hiệu và gặp khó khăn như (không chủ động nước, hạn chế về dinh dưỡng) trên thực tế tránh bị suy thoái do hạn hán, đảm độ phì đất được nâng cao và đáp ứng cho sản xuất nông nghiệp |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: Để triển khai đề tài một cách tốt nhất, khoa học nhất đảm bảo đúng tiến độ, số lượng, chất lượng yêu cầu của đề tài. Viện Thổ nhưỡng Nông hóa với tư cách là đơn vị đăng ký chủ trì đề tài sẽ thành lập Ban chủ nhiệm đề tài để điều hành các hoạt động trong quá trình thực hiện và phối hợp với các đơn vị chuyên môn khác trong và ngoài tỉnh Phú Yên để cùng triển khai. Các đơn vị phối hợp tham gia thực hiện đề tài bao gồm: Công ty TNHH Thương mại và phát triển công nghệ phần mềm TCSOFT: thực hiện xây dựng phần mềm trực tuyến (WebGIS) quản lý cơ sở dữ liệu và hướng dẫn kỹ thuật canh tác. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Phú Yên: đề xuất lựa chọn cây trồng chuyển đổi và đề xuất xây dựng mô hình sử dụng đất và phân bón hiệu quả, bền vững cho cây lúa. Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao công nghệ tỉnh Phú Yên: Tổ chức tập huấn đào tạo cán bộ sử dụng khai thác kết quả sản phẩm của đề tài, triển khai một số nội dung liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu, tiếp nhận sản phẩm. Ngoài ra, trong suốt quá trình thực hiện đề tài đơn vị chủ trì đề tài là Viện Thổ nhưỡng Nông hóa sẽ luôn phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, ban ngành của tỉnh Phú Yên để thu thập tài liệu, điều tra số liệu và thực hiện các nội dung của đề tài. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Bộ cơ sở dữ liệu số về đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Yên: (Bản đồ số hóa trên nền VN 2000, tỷ lệ 1/10.000 cấp xã; 1/25.000 cấp huyện; 1/50.000 cấp tỉnh). Dữ liệu về hiện trạng sử dụng đất chi tiết đến kiểu sử dụng đất, gồm: Bản đồ số hóa hiện trạng sử dụng đất vùng sản xuất nông nghiệp. Thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng sản xuất nông nghiệp. Dữ liệu về thổ nhưỡng, gồm: Bản đồ số hóa thổ nhưỡng và Thuyết minh bản đồ thổ nhưỡng. Dữ liệu về nông hóa, gồm: Bản đồ số hóa nông hóa và Thuyết minh bản đồ nông hóa. Dữ liệu về đơn vị đất đai: gồm Bản đồ số hóa đơn vị đất đai và Thuyết minh bản đồ đơn vị đất đai. Dữ liệu về phân hạng mức độ thích hợp đất đai hiện tại và tương lai, gồm: Bản đồ số hóa phân hạng mức độ thích hợp đất đai và Thuyết minh bản đồ phân hạng mức độ thích hợp đất đai. Dữ liệu về đề xuất hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, gồm; Bản đồ số hóa đề xuất hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng và Thuyết minh bản đồ đề xuất hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Dữ liệu về tính toán phân bón cho cây trồng, gồm: Bản đồ số hóa khuyến cáo bón phân cân đối cho các loại cây trồng và Thuyết minh bản đồ khuyến cáo bón phân cân đối cho các loại cây trồng. 01 phần mềm trực tuyến (WebGIS) quản lý đất sản xuất nông nghiệp. Tài liệu hướng dẫn sử dụng quản lý và khai thác dữ liệu cho nông dân, doanh nghiệp và nhà quản lý. Báo cáo đề xuất các giải pháp sử dụng đất và phân bón có hiệu quả cho sản xuất nông nghiệp bền vững tỉnh Phú Yên. 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước có chỉ số |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Huyện Tuy An, huyện Phú Hòa tỉnh Phú Yên. Sở Khoa học và Công. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Sở Tài nguyên và Môi trường. UBND 09 huyện/thành phố trong tỉnh Phú Yên. |
16 |
Thời gian thực hiện: 36 tháng (từ 01/12/2022 đến 01/11/2025) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 11800 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 11800 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số số 654/QĐ-BKHCN ngày 27 tháng 04 năm 2022 ngày 27 tháng Tháng 4 năm 2022 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|