14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: 2023Nghiên cứu tỷ lệ mắc một số nhóm dị tật bẩm sinh phổ biến và đề xuất giải pháp xã hội hóa trong sàng lọc - tư vấn - điều trị dị tật bẩm sinh ở trẻ em trên địa bàn tỉnh |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): ĐT.12-2023 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Bệnh viện đa kkhoa tỉnh Tuyên Quang
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Tuyên Quang |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ĐỖ THỊ THU GIANG
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: 1. Nội dung 1: Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu và đánh giá thực trạng mắc dị tật bẩm sinh tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2023 (thực hiện 1.800 mẫu). - Công việc 1: Đề xuất một số giải pháp xã hội hóa trong sàng lọc, tư vấn, điều trị một số nhóm dị tật bẩm sinh ở trẻ em trên địa bàn tỉnh 16.3. Nội dung 3: Xây dựng mô hình xã hội hóa trong sàng lọc, tư vấn, điều trị một số nhóm dị tật bẩm sinh phổ biến ở trẻ em tại tỉnh Tuyên Quang. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Di truyền học người |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu và mô tả cắt ngang
Số mẫu phải đạt được theo công thức được chọn:
p (1 – p) N = Z² (1- α/ 2) x d2 Z: trị số từ phân phối chuẩn ( Z= 1,96; với α=0,05) P: tỷ lệ dự kiến trước trong quần thể, qua nghiên cứu y văn, tỉ lệ bệnh Thiếu men G6PD trong dân số Việt Nam khoảng 10% ( p=0,01) d : sai số cho phép 1,5 % (0,015), vì lấy mẫu trong bệnh viện cho nên sai số sẽ cao hơn trong nghiên cứu cộng đồng n = 1584 mẫu (Do lấy mẫu cộng đồng nên chúng tôi lấy tăng 10% là thêm 158 mẫu) Vì vậy, cỡ mẫu cần lấy: n = 1584 + 158 = 1742 mẫu. Chúng tôi lấy tròn là 1800 mẫu. N = 1.800 mẫu Trong đó: - 700 mẫu hồi cứu (200 mẫu từ chương trình sàng lọc sơ sinh của chi cục dân số kế hoạch hóa gia đình của tỉnh, 500 mẫu kết quả sàng lọc do khoa Sản và khoa Nhi phối hợp thực hiện tại khoa khám bệnh Tự nguyện, bệnh viện Đa khoa tỉnh) - 1.100 mẫu tiến cứu (600 mẫu từ chương trình sàng lọc sơ sinh của chi cục dân số kế hoạch hóa gia đình của tỉnh, 500 mẫu kết quả sàng lọc do khoa Sản và khoa Nhi phối hợp thực hiện tại khoa khám bệnh Tự nguyện, bệnh viện Đa khoa tỉnh) |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Đề tài.
- Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra. - Báo cáo đánh giá thực trạng tình hình mắc dị tật bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2023. - Một số giải pháp thực hiện xã hội hóa trong sàng lọc, tư vấn, điều trị một số nhóm dị tật bẩm sinh ở trẻ em trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. - Mô hình xã hội hóa trong sàng lọc, tư vấn, điều trị một số nhóm dị tật bẩm sinh phổ biến tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh. - 200 trẻ sơ sinh được sàng lọc, tư vấn, điều trị dị tật bẩm sinh. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
16 |
Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/10/2023 đến 01/09/2025) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 860.4 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 740.4 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 120 triệu đồng
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số số 1159/QĐ-UBND ngày 14 tháng Tháng 10 năm 2023 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|