Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Khoa học và Công nghệ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì:

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Khoa học và Công nghệ

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Lê Đình Vĩ

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Nguyễn Thị Dung; Hoàng Thị Hòa

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: 10.1. Nội dung 1: Điều tra, khảo sát thực trạng công tác hoà giải ở cơ sở, giai đoạn 2018-2022 tại tỉnh Bắc Giang.
- Lập 02 mẫu phiếu điều tra, khảo sát:
+ 01 mẫu phiếu dành cho cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội liên quan đến công tác hoà giải cơ sở;
+ 01 mẫu phiếu dành cho người dân, tổ hoà giải, hoà giải viên ở cơ sở
- Tiến hành điều tra 400 phiếu
- Xây dựng báo cáo tổng hợp số liệu điều tra.
Sau khi khảo sát, tiến hành tổng hợp, phân tích số liệu và xây dựng 1 báo cáo tổng hợp
10.2. Nội dung 2: Xây dựng 04 chuyên đề nghiên cứu khoa học;
Chuyên đề 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác hòa giải ở cơ sở.
Chuyên đề 2: Đường lối, chính sách của Đảng và các quy định của pháp luật hiện nay về công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Theo đó, chuyên đề này có mục đích nhằm: (i) hệ thống quan điểm, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước (trung ương, địa phương) về công tác hòa giải; (ii) đánh giá tác động của chính sách, pháp luật hiện nay đối với công tác hòa giải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; (iii) Những khó khăn, vướng mắc, bất cập hiện nay từ chính sách, quy định của pháp luật trong công  tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Chuyên đề 3: Đánh giá thực trạng công tác hòa giải ở cơ sở hiện nay
Chuyên đề 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
10.3. Nội dung 3: Tổ chức hội thảo khoa học về Giải pháp nâng cao chất lượng công tác hòa giải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Nội dung: Các bài tham luận xoay quanh vấn đề nội dung về công tác hòa giải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và một số vấn đề khác liên quan…
- Thành phần: 50 đại biểu gồm các đồng chí trong Ban Giám hiệu; Sở Khoa học và công nghệ; đại diện Sở Tư pháp; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Giang; đại diện cơ quan quản lý nhà nước một số huyện, thành phố; đại diện một số Tổ hòa giải; một số Hòa giải viên; Lãnh đạo và giảng viên Trường Chính trị tỉnh Bắc Giang, thành viên đề tài; Các tác giả có bài tham luận.
- Địa điểm: Trường Chính trị tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian: Tháng 8/2023
10.4. Nội dung 4: Xây dựng tập tài liệu “Kỹ năng hoà giải và các tình huống tranh chấp pháp lý điển hình thường phát sinh cần phải hoà giải ở cơ sở.
10.5. Nội dung 5: Tổ chức hội thảo khoa học đóng góp ý kiến xây dựng tập tài liệu  Kỹ năng hoà giải và các tình huống tranh chấp pháp lý điển hình thường phát sinh cần phải hoà giải ở cơ sở.
- Thành phần: 30 đại biểu gồm các đồng chí trong Ban Giám hiệu; Sở Khoa học và công nghệ; Sở Tư pháp; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Giang và giảng viên Trường Chính trị tỉnh Bắc Giang, thành viên đề tài; các tác giả có bài tham luận.
- Địa điểm: Trường Chính trị tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian: Tháng 01/2024
10.6. Nội dung 6: Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
10.7. Nội dung 7: Hoàn thiện sản phẩm nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nhân văn khác

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp luận chung: đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử; khảo sát, điều tra, xử lý số liệu theo phiếu hỏi.
- Đề tài sử dụng phương pháp chuyên gia trong xây dựng, hoàn thiện thuyết minh, xây dựng mẫu phiếu điều tra, tổ chức hội thảo khoa học, hoàn thiện các sản phẩm nghiên cứu khoa học.
- Tiếp cận vấn đề nghiên cứu theo phương pháp hệ thống hóa, từ chủ trương, chính sách, đến thực tiễn triển khai và giải pháp nâng cao chất lượng công tác hòa giải.
- Thiết kế khung lý thuyết nghiên cứu: từ phân tích, đánh giá thực trạng, làm rõ những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân; các yếu tố tác động và nhân tố ảnh hưởng; trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao chất lượng công tác hòa giải.
- Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh trong xây dựng báo cáo kết quả điều tra, xây dựng các chuyên đề nghiên cứu.
- Đặc biệt đề tài còn sử dụng phương pháp nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn, để chắt lọc kết quả nghiên cứu, đề xuất ban hành kế hoạch thực hiện kết quả nghiên cứu của đề tài vào thực tiễn hoạt động của Trường Chính trị tỉnh.
- Phương pháp xử lý số liệu điều tra, sử dụng phần mềm excel hoặc google forrm để tổng hợp, phân tích; kết hợp sử dụng phương pháp tính theo thang điểm (1, 2, 3, 4) từ thấp đến cao cho từng mức độ, phân tích, đánh giá số liệu điều tra, khảo sát.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Số TT Tên sản phẩm cụ thể và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm Đơn vị đo Các chỉ tiêu kinh tế,
 kỹ thuật cần đạt
Dự kiến số lượng/ quy mô SP tạo ra
(1) (2) (3)   (7)
1 Thuyết minh đề tài Bản Chất lượng tốt, được HĐKH thông qua 01
2 Mẫu phiếu điều tra, khảo sát Mẫu Trên 40 chỉ tiêu 02
3 Phiếu phiếu điều tra, khảo sát Phiếu Đầy đủ thông tin đã được duyệt 400
4 Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát Báo cáo Được HĐKH thông qua 01
5 Chuyên đề nghiên cứu Chuyên đề Chất lượng tốt, được HĐKH thông qua 04
6 Tập tài liệu “Kỹ năng hoà giải và các tình huống tranh chấp pháp lý điển hình thường phát sinh cần phải hoà giải ở cơ sở” Tập tài liệu Chất lượng tốt, được HĐKH thông qua 01
7 Kỷ yếu khoa học Cuốn Kỷ  yếu 02
8 Báo cáo kết quả thực hiện đề tài KH&CN cấp cơ sở Báo cáo Đạt yêu cầu trở lên 01
 

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Tỉnh Bắc Giang

16

Thời gian thực hiện: 10 tháng (từ 01/05/2023 đến 01/02/2024)

17

Kinh phí được phê duyệt: 85 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 85 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số Số 172 QĐ/KHCN ngày 16 tháng Tháng 5 năm 2023

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)