Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Khoa học và Công nghệ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Xây dựng mô hình trồng thử nghiệm cây dược liệu cỏ Xạ Hương (Thymus vulgaris) trên địa bàn huyện Tân Yên

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì:

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Khoa học và Công nghệ

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Ngô Thị Hạnh

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Nguyễn Thị Hiền; Vi Thị Tuyến;

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: 1. Xây dựng mô hình trồng thử nghiệm cây dược liệu cỏ Xạ Hương.
- Địa điểm: Thôn Chấu, xã Tân Trung, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang.
- Quy mô: Diện tích 0,4 ha.
- Thời gian: Từ tháng 3 năm 2023. Trồng thử nghiệm cây dược liệu cỏ Xạ Hương qua 2 giai đoạn:
+ Gieo hạt cỏ Xạ hương ở vườn ươm trong nhà lưới để tạo cây con.
+ Trồng cây con cỏ Xạ hương trên ruộng.
- Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển, sâu bệnh hại cây dược liệu cỏ Xạ Hương:
+ Giai đoạn vườn ươm: Thời gian hạt nảy mầm, thời gian xuất vườn, tỷ lệ hạt nảy mầm, số lá, chiều cao cây xuất vườn.
+ Giai đoạn trồng cây con ra ruộng: Tình hình sinh trưởng (số lá/cây, chiều cao cây, màu sắc lá), tình hình sâu bệnh hại (nhóm chích hút (rầy, rệp), bọ nhảy, sâu xanh, lở cổ rễ, thối nhũn….).
- Theo dõi đánh giá năng suất cỏ Xạ Hương tại mô hình.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình trồng cây dược liệu cỏ Xạ Hương.
- Phân tích kiểm nghiệm 01 mẫu với 06 thành phần hóa học trong dược liệu cỏ Xạ Hương gồm: Thymol, Carvacrol, Eugenol, Asem, Pb, Ecoli.
2.  Xây dựng bản hướng dẫn kỹ thuật trồng cây dược liệu cỏ Xạ Hương
Trên cơ sở kỹ thuật trồng cây dược liệu cỏ Xạ hương của đơn vị cung cấp hạt giống được triển khai áp dung tại mô hình, cơ quan chủ trì sẽ tiến hành đánh giá tổng hợp xây dựng thành bản hướng dẫn kỹ thuật trồng cây dược liệu cỏ Xạ hương phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương.
3. Tổ chức 01 hội nghị đầu bờ đánh giá kết quả mô hình kết hợp với tập huấn kỹ thuật trồng cây dược liệu cỏ Xạ Hương
- Tổ chức 01 hội nghị đầu bờ đánh giá kết quả mô hình kết hợp với tập huấn kỹ thuật trồng cây dược liệu cỏ Xạ Hương để đánh giá kết quả và khuyến cáo nhân rộng mô hình tại xã Tân Trung huyện Tân Yên. Thành phần: Đại diện Trung tâm khuyến nông tỉnh Bắc Giang, Đại diện Chi cục trồng trọt và BVTV Bắc Giang, Đại diện phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Tân Yên, Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp huyện huyện Tân Yên, đại diện UBND xã, các thôn và một số hộ dân tại xã Tân Trung. Tổng số: 50 đại biểu tham dự.
- Thời gian: 01 ngày. Buổi sáng: Thăm quan thực tế, đánh giá kết quả mô hình. Buổi chiều: Tập huấn kỹ thuật trồng cây dược liệu cỏ Xạ Hương.
4. Viết báo cáo kết quả thực hiện đề tài.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Trồng trọt

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: - Phương thức tổ chức thực hiện: Đơn vị chủ trì thành lập nhóm triển khai thực hiện đề tài, phân công, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.
- Triển khai mô hình thử nghiệm tại khu Ao Đào, Đồng Chiểng, thông Chấu, xã Tân Trung, huyện Tân Yên tỉnh Bắc Giang: Các điều kiện về làm đất, phân bón, giống và các vật tư cần thiết sẽ được triển khai đảm bảo đầy đủ trước vụ gieo trồng.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- Mô hình trồng thử nghiệm cây dược liệu cỏ Xạ Hương tại xã Tân Trung huyện Tân Yên, quy mô 0,4 ha. Năng suất đạt 20 tấn tươi/1 ha/năm (có biên bản nghiệm thu mô hình kèm theo).
- Bảng kết quả 01 mẫu phân tích, kiểm nghiệm 06 thành phần hóa học trong dược liệu cỏ Xạ Hương gồm: Thymol, Carvacrol, Eugenol, Asem, Pb, Ecoli.
- 01 bản hướng dẫn kỹ thuật trồng cây dược liệu cỏ Xạ Hương.
- 01 bộ tài liệu, hình ảnh liên quan đến tổ chức hội nghị đầu bờ kết hợp với tập huấn kỹ thuật trồng cây dược liệu cỏ Xạ Hương.
- Báo cáo kết quả thực hiện đề tài.

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Tỉnh Bắc Giang

16

Thời gian thực hiện: 11 tháng (từ 01/02/2023 đến 01/12/2023)

17

Kinh phí được phê duyệt: 87 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 75 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 12 triệu đồng

18

Quyết định phê duyệt: số 79/QĐ-KHCN ngày 23 tháng Tháng 2 năm 2023

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)