14/2014/TT-BKHCN
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ chế biến một số loại rau thành sản phẩm tiện dụng tại tỉnh Phú Thọ |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): 03/ĐT-KHCN.PT/2023 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Cao Ngọc Phú
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: KS. Nguyễn Thị Bích Ngọc; TS. Nguyễn Hữu La; ThS. Phạm Thanh Bình; ThS. Đỗ Thị Kim Ngọc; ThS. Cao Hoàng; ThS. Nguyễn Lê Đạo; KS. Lê Trung Hiếu; KS. Nguyễn Thị Thùy Linh; KS. Nguyễn Thị Thúy |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Khảo sát, đánh giá bổ sung thông tin phục vụ cho nghiên cứu. Nghiên cứu hoàn thiện các quy trình công nghệ sấy lạnh một số sản phẩm rau (03 quy trình cho loại rau: bí đỏ, củ cải, súp lơ). Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất bột rau. Xây dựng mô hình chế biến sản phẩm, sản xuất thử, phân tích, đánh giá chất lượng sản phẩm.Thiết kế, xây dựng mô hình sản xuất (diện tích 100 m2; công suất 100 kg nguyên liệu tươi/ngày). Lắp đặt máy móc, các trang thiết bị trong mô hình. Đào tạo 03 cho cán bộ kỹ thuật nắm vững quy trình công nghệ chế biến sản phẩm. Vận hành thử nghiệm, theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật trong mô hình; hiệu chỉnh, hoàn thiện các quy trình công nghệ. Tổ chức sản xuất thử nghiệm sản phẩm (100 kg rau sấy; 100 kg bột rau) đảm bảo tiêu chuẩn VSATTP (hàm lượng các chất dinh dưỡng sản phẩm > 85% so với nguyên liệu). Phân tích, đánh giá chất lượng sản phẩm; đánh giá, tính toán hiệu quả kinh tế - xã hội của mô hình. Xây dựng thương hiệu, quảng bá, giới thiệu sản phẩm. Xây dựng thương hiệu cho sản phẩm: Thiết kế bao bì, nhãn mác đặc trưng cho từng sản phẩm; thiết kế logo, tên sản phẩm. Quảng bá và giới thiệu sản phẩm: xây dựng website và thiết kế tờ rơi quảng cáo; trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại một số điểm bán hàng trong và ngoài tỉnh.
|
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật dân dụng |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp khảo sát; |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài.
Bộ tư liệu điều tra khảo sát; Báo cáo chuyên đề khảo sát, đánh giá bổ sung thông tin phục vụ nghiên cứu. Hệ thống các báo cáo chuyên đề nghiên cứu hoàn thiện các quy trình công nghệ. Báo cáo xây dựng mô hình sản xuất. 03 quy trình công nghệ sấy lạnh sản phẩm rau và 03 quy trình công nghệ chế biến bột rau chất lượng cao sau khi được hoàn thiện (công suất: 100 kg nguyên liệu tươi/ngày; sản phẩm đảm bảo chỉ tiêu VSATTP; hàm lượng các chất dinh dưỡng sản phẩm > 85% so với nguyên liệu). Bộ tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm rau sấy và bột rau. 01 Mô hình chế biến sản phẩm (diện tích 100 m2; công suất 100 kg nguyên liệu tươi/ngày). 100 kg sản phẩm rau sấy lạnh và sấy thăng hoa và 100 kg sản phẩm bột rau (đảm bảo chỉ tiêu VSATTP; hàm lượng các chất dinh dưỡng sản phẩm > 85% so với nguyên liệu). 01 Bộ hồ sơ, tài liệu kết quả xây dựng thương hiệu, quảng bá giới thiệu sản phẩm. 3-5 cán bộ kỹ thuật/công nhân kỹ thuật được đào tạo. 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Nghiên cứu, đánh giá, thử nghiệm tại Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc. |
16 |
Thời gian thực hiện: 28 tháng (từ 01/01/2023 đến 01/04/2025) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 1197.222 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 760 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 437.222 triệu đồng
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 81/QĐ-SKHCN ngày 08 tháng Tháng 3 năm 2023 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|