Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chăn nuôi gia súc lớn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu chọn lọc bò lai cho chất lượng thịt với hàm lượng mỡ giắt tối ưu tại tỉnh Trà Vinh

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chăn nuôi gia súc lớn

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Thị Thủy

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Thị Thủy; ThS. Bùi Ngọc Hùng; TS. Phạm Văn Quyến; PGS.TS. Đỗ Đức Lực; ThS. Hoàng Thị Ngân; ThS. Nguyễn Văn Tiến; ThS. Giang Vi Sal; KTV. Nguyễn Minh Cảnh; BS Thú y. Huỳnh Văn Thảo; BS Thú y. NGuyễn Thị Ngọc Hiếu; BS Thú y. Hoàng Thanh Dũng

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: - Nghiên cứu chọn lọc bò lai cho chất lượng thịt với hàm lượng mỡ giắt tối ưu.
- Nghiên cứu khẩu phần nuôi dưỡng bò lai giai đoạn 7-24 tháng tuổi cho bò lai để đạt khả năng tăng trưởng và mỡ giắt tối ưu (khẩu phần có kiểm soát).
- Nghiên cứu khẩu phần vỗ béo bò lai giai đoạn 21-24 tháng tuổi để đạt tỷ lệ mỡ giắt tối ưu
- Tập huấn, hội thảo khoa học

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp khảo sát; bố trí thí nghiệm; theo dõi; đánh giá

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- 01 tổ hợp bò lai cho chất lượng có hàm lượng mỡ giắt tối ưu
- Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng bò lai từ 7-24 tháng tuổi cho tỷ lệ mỡ giắt tối ưu với nguồn thức ăn sẵn có tại địa phương
- Quy trình vỗ béo bò lai  từ 21-24 tháng tuổi cho tỷ lệ mỡ giắt tối ưu với nguồn thức ăn sẵn có tại địa phương.
 

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Các nông hộ, trang trại chăn nuôi bò thịt tại Trà Vinh; các doanh nghiệp, cơ sở chăn nuôi

16

Thời gian thực hiện: 36 tháng (từ 01/12/2021 đến 01/12/2024)

17

Kinh phí được phê duyệt: 2232.5 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 1282 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 950.5 triệu đồng

18

Quyết định phê duyệt: số 2808/QĐ-UBND ngày 01 tháng Tháng 12 năm 2021

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)