Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng, Học viện Nông nghiệp Việt Nam

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Phát triển sản xuất giống lúa lai thơm 6 đạt tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Hải Dương

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): CT.14.VNCPTCT.23-25

5

Tên tổ chức chủ trì: Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng, Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Nguyễn Văn Mười

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: TS. Nguyễn Văn Mười, ThS Lê Văn Thành, ThS Vũ Văn Quang, ThS Phạm Thị Ngọc Yến, ThS Vũ Thị Bích Ngọc, ThS Trần Thị Huyền, ThS Nguyễn Thị Kim Dung, ThS Nguyễn Thị Thu, ThS Nguyễn Thanh Tùng, ThS Nguyễn Thanh Hà

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: - Khảo sát lựa chọn địa điểm sản xuất đạt yêu cầu về canh tác lúa theo quy trình VietGAP.
- Phát triển mô hình sản xuất thương phẩm lúa Lai thơm 6 theo tiêu chuẩn VietGAP
+ Quy mô 500 ha (năm 2023: 100 ha, năm 2024: 250 ha và năm 2025: 150 ha).
+ Địa điểm: Huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc, Nam Sách.
+ Quy trình kỹ thuật: Áp dụng theo Quy trình canh tác giống Lai thơm 6 tại tỉnh Hải Dương và theo quy trình thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP).
+ Tư vấn, đánh giá, cấp giấy chứng nhận VietGAP.
+ Phân tích độc tính gây hại để xác định vùng sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP
* Số lượng: 15 mẫu (mỗi mẫu đại diện cho 10 ha, trong đó năm 2023 là 10 mẫu/100 ha; năm 2024 là 5 mẫu/50 ha).
* Các chỉ tiêu phân tích theo tiêu chuẩn hiện hành.
+ Phân tích độc tính gây hại trên mẫu sản phẩm để cấp giấy chứng nhận VietGAP
* Số lượng mẫu: 50 mẫu (mỗi mẫu đại diện cho 10 ha; trong đó năm 2023 là 10 mẫu/100 ha; năm 2024 là 25 mẫu/250 ha và năm 2025 là 15 mẫu/150 ha).
* Các chỉ tiêu phân tích: nhóm kim loại nặng; nhóm vi nấm; nhóm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
- Kết nối tiêu thụ sản phẩm của mô hình.
- Tuyên truyền kết quả thực hiện.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Cây lương thực và cây thực phẩm

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu:

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Mô hình sản xuất lúa Lai thơm 6 đạt chuẩn VietGAP với quy mô 500ha, sản lượng thóc thương phẩm 3.500 tấn, 01 băng khoa giáo giới thiệu quy trình sản xuất lúa Lai thơm 6 đạt tiêu chuẩn VietGAP, 01 báo cáo tổng kết dự án đảm bảo tính khoa học

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc và Nam Sách

16

Thời gian thực hiện: 31 tháng (từ 01/03/2023 đến 01/09/2025)

17

Kinh phí được phê duyệt: 5720 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 4520 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 1200 triệu đồng

18

Quyết định phê duyệt: số 14/QĐ-UBND ngày 06 tháng Tháng 1 năm 2023

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)