Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Viện cây lương thực và cây thực phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu trồng thử nghiệm và phát triển một số giống táo mới có năng suất cao chất lượng tốt phục vụ sản xuất cây ăn quả hàng hóa tại Thái Nguyên

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): DA/NN/16/2022

5

Tên tổ chức chủ trì: Viện cây lương thực và cây thực phẩm

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Thị Sen

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: ThS.Nguyễn Thị Sen; ThS. Nguyễn Văn Tân; TS. Đoàn Xuân Cảnh; ThS. Đoàn Thị Thanh Thúy; Nguyễn Thị Hương; TS. Phạm Thị Thu Hương; KS. Trương Thị Khánh; KS. Ngô Thị Minh Phượng; KS. Lê Thị Hiển; ThS. Trần Thị Tuyên

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Trồng thử nghiệm, tuyển chọn bộ giống táo mới cho Thái Nguyên; Xây dựng mô hình trình diễn và hoàn thiện quy trình thâm canh giống táo mới tại Thái Nguyên; Xây dựng mô hình nhân giống táo và hoàn thiện quy trình nhân giống táo bằng phương pháp ghép tại Thái Nguyên; Thông tin truyền truyền và tập huấn kỹ thuật.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Nội dung 1: Trồng thử nghiệm, tuyển chọn bộ giống táo mới cho Thái Nguyên
Nội dung 1.1: Khảo sát chọn điểm trồng thử nghiệm bộ giống táo mới
Phương pháp thu thập thông tin: áp dụng phương pháp điều tra nhanh nông thôn PRA (Rapid Rural Appraisal). Điều tra thu thập thông tin dựa trên mẫu phiếu điều tra.
Nội dung 1.2: Triển khai trồng, chăm sóc, theo dõi và đánh giá mô hình thử nghiệm.
Phương pháp bố trí thí nghiệm: Mô hình được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ (CRBD), với 3 lần nhắc lại. Bố trí tại 3 điểm với các giống táo VC01, VC04, VC05 và Đại táo 15 với quy mô 2,0ha.
Nội dung 2: Xây dựng mô hình trình diễn và hoàn thiện quy trình thâm canh giống táo mới tại Thái Nguyên
Công việc 1. Khảo sát, chọn điểm xây dựng mô hình
Phương pháp thu thập thông tin: áp dụng phương pháp điều tra nhanh nông thôn PRA (Rapid Rural Appraisal). Điều tra thu thập thông tin dựa trên mẫu phiếu điều tra.
Công việc 2. Xây dựng mô hình trình diễn giống táo mới tại Thái Nguyên
 Phương pháp bố trí trồng cây trong mô hình: áp dụng phương pháp bố trí tuần tự không nhắc lại với giống VC01 tại hộ trồng. Giống đối chứng (Đại táo 15) được bố trí trồng thành hàng trong cùng một mô hình với quy mô 20,0ha
Công việc 3. H
 Phương pháp nghiên cứu khoa học áp dụng trong mô hình
Thí nghiệm 1: Nghiên cứu xác định mật độ trồng giống táo mới phù hợp:
- Phương pháp bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ gồm 4 công thức mật độ trồng với 3 lần nhắc lại với quy mô thí nghiệm: 4 CT x 5 cây/1 công thức x 3 lần nhắc lại x 3 điểm=180 cây x 16 m2/cây=2.880m2
 - Giống tham gia thí nghiệm: Giống táo VC01
 Thí nghiệm 2: Nghiên cứu xác định công thức phân bón thích hợp nhất cho cây táo giống mới tại Thái Nguyên.
- Thí nghiệm bố trí 4 công thức phân bón cho cây táo giống mới ở tuổi 1 và tuổi 2 với quy mô thí nghiệm: 4 CT x 5 cây/1 công thức x 3 lần nhắc lại x 3 điểm =  180 cây x 16 m2/cây = 2.880 m2
Thí nghiệm 3: Nghiên cứu xác định biện pháp phòng trừ ruồi vàng hại quả táo
- Thí nghiệm bố trí 4 công thức sử dụng chế phẩm phòng trừ ròi hại táo với quy mô: 4 CT x 5 cây/1 công thức x 3 lần nhắc lại x 3 điểm =  180 cây x 16 m2/cây= 2.880 m2
- Giống tham gia thí nghiệm: Giống táo VC01
Thí nghiệm 4: Thử nghiệm biện pháp kỹ thuật làm giàn cho táo
- Thí nghiệm bố trí 3 công thức, với quy mô: 3 CT x 5 cây/1 công thức x 3 lần nhắc lại x 3 điểm =  135 cây x 16 m2/cây = 2.160 m2
 Nội dung 3: Xây dựng mô hình nhân giống táo và hoàn thiện quy trình nhân giống táo bằng phương pháp ghép tại Thái Nguyên.
Nội dung 3.1. Xây dựng mô hình nhân giống táo mới bằng phương pháp ghép
Nội dung 3.2. Hoàn thiện quy trình nhân giống táo mới bằng phương pháp ghép
Công việc 1: Hoàn thiện quy trình nhân giống táo bằng phương pháp ghép
- Nội dung hoàn thiện: Hoàn thiện phương pháp ghép và thời vụ ghép cho giống táo VC01
a) Thí nghiệm 1: Nghiên cứu xác định phương pháp ghép trong nhân giống táo:
- Phương pháp bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ gồm 2 công thức với x 3 lần nhắc lại với quy mô: 2 CT x 100 cây/1 công thức x 3 lần nhắc lại x 3 điểm  =  1.800 cây x mật độ 12 cây/m2 =150m2
b) Thí nghiệm 2: Nghiên cứu xác định thời vụ nhân giống táo tại Thái Nguyên
- Phương pháp bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ gồm 4 công thức thời vụ với 3 lần nhắc lại với quy mô: 4 CT x 50 cây/1 công thức x 3 lần nhắc lại x 3 điểm = 1.800 cây x mật độ 12 cây/m2 =150m2

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- Tuyển chọn được 1-2 giống táo mới phù hợp với tỉnh Thái Nguyên cho năng suất đạt>7 tấn/ha (tuổi 1) và >12 tấn/ha (tuổi 2), chất lượng tốt.
- Mô hình nhân giống táo mới (VC01) bằng phương pháp ghép, quy mô 10.000 cây.
- Mô hình thử nghiệm một số giống táo mới (VC04, VC05) quy mô 2,0ha.
- Mô hình trình diễn giống táo mới quy mô 20ha.
- Quy trình canh tác giống táo mới (VC01) tại Thái Nguyên.
- Quy trình nhân giống táo mới (VC01) bằng phương pháp ghép tại Thái Nguyên.
- Đào tạo, tập huấn được 150 học viên nắm vững lý thuyết và thành thạo các thao tác kỹ thuật trồng, chăm sóc và nhân giống táo mới
- Báo cáo tổng kết.

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Mô hình nhân giống táo mới bằng phương pháp ghép, quy mô 10.000 cây trêm địa bàn huyện Đồng Hỷ, huyện Phú Bình và thành phố Phổ Yên; Mô hình thử nghiệm một số giống táo mới quy mô 2,0ha trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, huyện Phú Bình và thành phố Phổ Yên; Mô hình trình diễn giống táo mới quy mô 20ha trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, huyện Phú Bình và thành phố Phổ Yên.

16

Thời gian thực hiện: 30 tháng (từ 01/12/2022 đến 01/06/2025)

17

Kinh phí được phê duyệt: 3.585 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 1.487 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 2.098 triệu đồng

18

Quyết định phê duyệt: số 3271/QĐ-UBND ngày 27 tháng Tháng 12 năm 2022

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)