Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Tuyên Quang
Trung Tâm Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: 2021 Xây dựng triển khai bản đồ số quản lý tình hình dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): ĐT. 02-2021

5

Tên tổ chức chủ trì: Trung Tâm Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Tuyên Quang

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Vũ Chí Thành

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Vi Thị Biên; Lê Đào Bích; Bùi Thị Trang Nhung; La Trung Huynh; Lương Quang Chiến; Âu Trung Kiên; Trần Văn Tính; Quan Lệ Thủy; Nguyễn Đức Chiến

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Khảo sát, đánh giá thực trạng về nhu cầu sử dụng Bản đồ số Covid-19.
- Thu thập, tổng hợp dữ liệu, các thông tin liên quan đến Bản đồ số.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng nhu cầu sử dụng Bản đồ số Covid-19.
Xây dựng, triển khai Bản đồ số tổng hợp số liệu về dịch bệnh Covid- 19 phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành và hỗ trợ Ban chỉ đạo phòng chống dịch các cấp phòng chống dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, xây dựng và phát triển 13 tính năng cơ bản của Bản đồ số,
bao gồm: Tab bản đồ; Tab tổng quan; Tab trường hợp F0; Tab phân tích F0; Tab xét nghiệm; Tab trường hợp F1; Tab trường hợp F2; Tab khai báo y tế; Tab nhập cảnh; Tab di chuyển nội địa; Tab công nhân; Tab tiêm chủng; Tab đánh giá cấp độ dịch.
- Triển khai chạy thử nghiệm, đánh giá hiệu quả của Bản đồ số tại Trung
tâm điều hành phòng chống dịch Covid-19.
- Nghiên cứu và bổ sung thêm một số tính năng vào Bản đồ số:
+ Layer bảo hiểm y tế.
+ Layer phản ánh.
+ Layer nhân lực.
- Cập nhật dữ liệu vào Bản đồ số.
Tập huấn, triển khai áp dụng tại cơ quan, ban ngành, đoàn thể và tổ chức tuyên truyền cho nhân dân về ứng dụng Bản đồ số trong hoạt động phòng chống dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức 01 Hội thảo đánh giá hiệu quả của Bản đồ số trong công tác phòng chống dịch Covid-19.
- Tổ chức 04 lớp tập huấn cho cán bộ nhân viên y tế tại 04 huyện, thành phố về ứng dụng của Bản đồ số trong hoạt động phòng chống dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh.
 

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
Sử dụng Thiết kế nghiên cứu cắt ngang:
- Địa điểm nghiên cứu: tỉnh Tuyên Quang
- Đối tượng: cán bộ y tế tỉnh Tuyên Quang.
Mẫu nghiên cứu định lượng:
* Cỡ mẫu: Áp dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ.

n = Z2(1 - a/2)
  Trong đó:  n: cỡ mẫu tối thiểu.
                                 Z  (1 - a/2) với độ tin cậy 95%.   Z2(1 - a/2)  = 1,96.
p: theo kết quả khảo sát nhu cầu của việc sử dụng Bản đồ số trong tổng hợp số liệu, cảnh báo dịch và tra cứu thông tin trong công tác phòng chống dịch đối với cán bộ y tế = 90 % = 0,9
d: độ chính xác  mong muốn = 0,05
Thay vào công thức: n = 1,962 . 0,9. (1-0,9)/0,052 = 141
Dự trù thêm 20% dự phòng n = 169 phiếu (đây là nghiên cứu đặc thù, người được phỏng vấn chưa quen, có thể dẫn đến sai số cao)
 Để số mẫu có thể đáp ứng được nhu cầu của nhóm nghiên cứu, chung tôi đã điều chỉnh cỡ mẫu cần nghiên cứu lên 200 để có thể thu thập được đủ mẫu đại diện cho quần thể nghiên cứu.
 → n = 200.
* Kỹ thuật chọn mẫu:
+ Cách chọn mẫu:  Chọn các đối t­ượng khảo sát bằng ph­ương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống
  • Liệt kê, lập danh sách cán bộ y tế của ngành y tế tỉnh Tuyên Quang (2.600 người), tăng dần theo số thứ tự từ 1-2.600
  • Áp dụng công thức để chọn đơn vị mẫu
D=N/n Trong đó N là số đơn vị tổng thể chung, n là số đơn vị tổng thể mẫu
→ 2600/200 = 13 → cứ cách 13 đơn vị số đếm lại chọn 1 đối tượng nghiên cứu cho đến khi đủ 200 cỡ mẫu
+ Tiêu chuẩn loại trừ: cán bộ y tế có thời gian công tác dưới 6 tháng, cán bộ y tế đang tham gia học tập, đang tăng cường, đang nghỉ thai sản, chữa bệnh hiểm nghèo.
Mẫu nghiên cứu định tính:
-  Đối tượng nghiên cứu định tính: là 5 các cán bộ lãnh đạo được lựa chọn ngẫu nhiên từ các đơn vị  y tế cơ sở tại 15 đơn vị y tế
Bao gồm:
+ Lãnh đạo ngành Y tế 7 Trung tâm y tế/thành phố, lựa chọn ngẫu nhiên 2 lãnh đạo đơn vị
+ Lãnh đạo 5 bệnh viện tuyến tỉnh,  lựa chọn ngẫu nhiên 2 lãnh đạo đơn vị
+ Lãnh đạo 3 bệnh viện đa khoa khu vực, lựa chọn ngẫu nhiên 1 lãnh đạo đơn vị
Phương pháp chọn mẫu định tính
* Phỏng vấn sâu: 5 lãnh đạo đơn vị được chọn trên bằng cách ghi âm, ghi nhanh. Sử dụng máy tỉnh bảng thông minh hoặc điện thoại động.
Tất cả các mẫu khảo sát sẽ được làm sạch trước khi tổng hợp, xử lý và xây dựng báo cáo
Phần mềm để phân tích số liệu: bằng SPSS 18. STATA10.0
3. Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo:
Hiện trên toàn quốc chưa có nghiên cứu nào về ứng dụng và phát triển bản đồ số trong quản lý phòng chống dịch – Covid-19. Nhóm nghiên cứu hi vọng, sau nghiên cứu này sẽ giúp ích được các nhà hoạch định chính sách, và ngành Y tế tỉnh chú trọng đầu tư phát triển bản đồ số trong việc phòng chống các bệnh dịch nói chung. Từng bước ứng dụng và phát triển nền tảng công nghệ 4.0 vào việc quản lý, điều hành các công việc, thủ tục hành chính và quản lý, ra các quyết sách trong công tác phòng chống dịch, phát triển kinh tế xã hội.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- Phần mềm Bản đồ số Covid-19 (kèm theo bộ cơ sở dữ liệu).
- Hướng dẫn sử dụng Bản đồ số.
- Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài.
- Báo cáo kết quả chạy thử nghiệm Bản đồ số tại Trung tâm điều hành.
- 03 báo cáo chuyên đề.
 

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

16

Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/12/2021 đến 01/12/2022)

17

Kinh phí được phê duyệt: 808.9 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 808.9 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 1979/QĐ-UBND ngày 13 tháng Tháng 12 năm 2021

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)