14/2014/TT-BKHCN
UBND Tỉnh Tuyên Quang |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: 2021 Xây dựng triển khai bản đồ số quản lý tình hình dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): ĐT. 02-2021 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trung Tâm Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Tuyên Quang |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Vũ Chí Thành
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Vi Thị Biên; Lê Đào Bích; Bùi Thị Trang Nhung; La Trung Huynh; Lương Quang Chiến; Âu Trung Kiên; Trần Văn Tính; Quan Lệ Thủy; Nguyễn Đức Chiến |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Khảo sát, đánh giá thực trạng về nhu cầu sử dụng Bản đồ số Covid-19. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: n = Z2(1 - a/2)
Trong đó: n: cỡ mẫu tối thiểu.Z (1 - a/2) với độ tin cậy 95%. Z2(1 - a/2) = 1,96. p: theo kết quả khảo sát nhu cầu của việc sử dụng Bản đồ số trong tổng hợp số liệu, cảnh báo dịch và tra cứu thông tin trong công tác phòng chống dịch đối với cán bộ y tế = 90 % = 0,9 d: độ chính xác mong muốn = 0,05 Thay vào công thức: n = 1,962 . 0,9. (1-0,9)/0,052 = 141 Dự trù thêm 20% dự phòng n = 169 phiếu (đây là nghiên cứu đặc thù, người được phỏng vấn chưa quen, có thể dẫn đến sai số cao) Để số mẫu có thể đáp ứng được nhu cầu của nhóm nghiên cứu, chung tôi đã điều chỉnh cỡ mẫu cần nghiên cứu lên 200 để có thể thu thập được đủ mẫu đại diện cho quần thể nghiên cứu. → n = 200. * Kỹ thuật chọn mẫu: + Cách chọn mẫu: Chọn các đối tượng khảo sát bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống
→ 2600/200 = 13 → cứ cách 13 đơn vị số đếm lại chọn 1 đối tượng nghiên cứu cho đến khi đủ 200 cỡ mẫu + Tiêu chuẩn loại trừ: cán bộ y tế có thời gian công tác dưới 6 tháng, cán bộ y tế đang tham gia học tập, đang tăng cường, đang nghỉ thai sản, chữa bệnh hiểm nghèo. Mẫu nghiên cứu định tính: - Đối tượng nghiên cứu định tính: là 5 các cán bộ lãnh đạo được lựa chọn ngẫu nhiên từ các đơn vị y tế cơ sở tại 15 đơn vị y tế Bao gồm: + Lãnh đạo ngành Y tế 7 Trung tâm y tế/thành phố, lựa chọn ngẫu nhiên 2 lãnh đạo đơn vị + Lãnh đạo 5 bệnh viện tuyến tỉnh, lựa chọn ngẫu nhiên 2 lãnh đạo đơn vị + Lãnh đạo 3 bệnh viện đa khoa khu vực, lựa chọn ngẫu nhiên 1 lãnh đạo đơn vị Phương pháp chọn mẫu định tính * Phỏng vấn sâu: 5 lãnh đạo đơn vị được chọn trên bằng cách ghi âm, ghi nhanh. Sử dụng máy tỉnh bảng thông minh hoặc điện thoại động. Tất cả các mẫu khảo sát sẽ được làm sạch trước khi tổng hợp, xử lý và xây dựng báo cáo Phần mềm để phân tích số liệu: bằng SPSS 18. STATA10.0 3. Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo: Hiện trên toàn quốc chưa có nghiên cứu nào về ứng dụng và phát triển bản đồ số trong quản lý phòng chống dịch – Covid-19. Nhóm nghiên cứu hi vọng, sau nghiên cứu này sẽ giúp ích được các nhà hoạch định chính sách, và ngành Y tế tỉnh chú trọng đầu tư phát triển bản đồ số trong việc phòng chống các bệnh dịch nói chung. Từng bước ứng dụng và phát triển nền tảng công nghệ 4.0 vào việc quản lý, điều hành các công việc, thủ tục hành chính và quản lý, ra các quyết sách trong công tác phòng chống dịch, phát triển kinh tế xã hội. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Phần mềm Bản đồ số Covid-19 (kèm theo bộ cơ sở dữ liệu).
- Hướng dẫn sử dụng Bản đồ số. - Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài. - Báo cáo kết quả chạy thử nghiệm Bản đồ số tại Trung tâm điều hành. - 03 báo cáo chuyên đề. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
16 |
Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/12/2021 đến 01/12/2022) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 808.9 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 808.9 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 1979/QĐ-UBND ngày 13 tháng Tháng 12 năm 2021 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|