14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: 2021 Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển đàn bò thịt chất lượng cao trên địa bàn huyện Yên Sơn và huyện Sơn Dương |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm Khuyến nông Tuyên Quang
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Tuyên Quang |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Thu Trang
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Dương Thị Kim Cúc; Lê Anh Tuấn; Vũ ngọc Tuyên; Hà Thị Bích Huệ; Hoàng Văn Phóng; Hoàng Tuấn Ánh; Nguyễn Hữu Dũng; |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: - Khảo sát, đánh giá, tuyển chọn bò cái nền đủ tiêu chuẩn tham gia Dự án (bình tuyển 400 con chọn lấy 342 con).
- Ứng dụng công nghệ thụ tinh nhân tạo để tạo 180 con bê lai F1 (Wagyu, BBB và Senepol); Theo dõi, đánh giá tình hình sinh trưởng, phát triển của bê lai tại các giai đoạn: sơ sinh, 3 tháng tuổi, 6 tháng tuổi. - Xây dựng 03 mô hình chăn nuôi bò lai F1 (Wagyu, BBB và Senepol) theo hướng hàng hóa, quy mô 48 con; Ứng dụng quy trình chế biến thức ăn với nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương sản xuất 60 tấn thức ăn; Theo dõi, đánh giá tình hình sinh trưởng, phát triển của từng giống bò lai trong giai đoạn 7, 9 và 12 tháng tuổi. - Ứng dụng giải pháp khoa học công nghệ làm đệm lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi bò (chọn 02 hộ/2 huyện làm mô hình điểm với quy mô nuôi từ 5-10 con bò/hộ). - Tập huấn nâng cao tay nghề cho 10 dẫn tinh viên trên địa bàn huyện Yên Sơn và huyện Sơn Dương; tập huấn kỹ thuật cho 180 người chăn nuôi trong vùng thực hiện Dự án. - Xây dựng 01 hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi bò thịt (3 giống bò lai Wagyu, BBB và Senepol) đảm bảo phù hợp với điều kiện chăn nuôi tại địa phương. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Chăn nuôi |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: - PP thụ tinh nhân tạo |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Dự án.
- 180 con bê lai F1 (60 con bê lai Waygu, 60 con bê lai BBB và 60 con bê lai Senepol) có khối lượng sơ sinh, 3 tháng, 6 tháng cao hơn từ 10-20% so với bê địa phương. - 60 tấn thức ăn (10 tấn thức ăn tinh, 40 tấn thức ăn thô xanh ủ chua, 10 tấn thức ăn ủ urê) đã được chế biến, phối trộn, bảo quản tạo nguồn thức ăn dự trữ cho bò lai F1 (Waygu, BBB, Senepol). - Thu gom được 20 tấn phân chuồng hoai mục từ việc ứng dụng giải pháp khoa học công nghệ làm đệm lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi bò. - 03 mô hình chăn nuôi bò lai F1 (Waygu, BBB, Senepol) theo hướng sản xuất hàng hóa, quy mô 48 con (16 con bò F1 BBB, 16 con bò F1 Senepol và 16 con bò F1 Wagyu); hiệu quả kinh tế tăng trên 20% so với chăn nuôi bò địa phương. - 10 dẫn tinh viên thành thạo kỹ thuật thụ tinh nhân tạo cho bò; 180 người chăn nuôi bò cơ bản nắm vững kỹ thuật được tập huấn. - 01 hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi bò thịt (3 giống bò lai Wagyu, BBB và Senepol) đảm bảo phù hợp với điều kiện chăn nuôi tại địa phương (được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia ý kiến để hoàn thiện). |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang |
16 |
Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/01/2022 đến 01/12/2024) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 8251.74 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 965.94 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 7285.8 triệu đồng
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 2101/QĐ-UBND ngày 30 tháng Tháng 12 năm 2021 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|