Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam
Tạp chí Cộng sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Đề xuất hoàn thiện cơ chế chính sách chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công thành doanh nghiệp công ích của thành phố Hà Nội đến 2025

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): 01X-11/07-2019-3

5

Tên tổ chức chủ trì: Tạp chí Cộng sản

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS Hoàng Đình Minh

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: PGS.TS Nguyễn Chí Hiếu; PGS.TS Đoàn Minh Huấn PGS.TS Vũ Văn Hà TS. Lê Hải PGS.TS. Hoàng Văn Hoan TS Doãn Hùng TS. Phạm Cảnh Huy

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công thành các doanh nghiệp công ích cung ứng dịch vụ công của thành phố Hà Nội
Nội dung 2: Đánh giá thực trạng chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành các doanh nghiệp công ích ở Hà Nội
Nội dung 3: Dự báo xu hướng, quan điểm và phương hướng xây dựng cơ chế, chính sách chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công thành doanh nghiệp công ích

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học xã hội

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích thống kê:
Đây còn gọi là các phương pháp nghiên cứu tư liệu thứ cấp, được sử dụng để thu thập, phân tích, khai thác và tổng hợp thông tin từ các nguồn có sẵn liên quan đến đề tài nghiên cứu. Phương pháp phân tích được sử dụng khi phân chia cấu trúc lớn thành các mặt, các bộ phận, các mối quan hệ theo thời gian, theo nội dung, theo bối cảnh, theo không gian để nhìn nhận, đánh giá, phát hiện và khai thác những khía cạnh khác nhau, từ đó chọn lọc các thông tin/tri thức cần thiết của doanh nghiệp công ích địa bàn Hà Nội. Phương pháp tổng hợp là liên kết các mặt, các bộ phận đã phân tích để nhìn vấn đề một cách chỉnh thể - hệ thống, phát hiện ra những quy luật hoặc giải thích các quy luật của vận động của doanh nghiệp công ích.
Phương pháp tổng kết thực tiễn:
Đây là cách thức kết hợp, đối chiếu lý thuyết với thực tế Hà Nội, đem lý thuyết phân tích thực tế, từ phân tích thực tế lại bổ sung, điều chỉnh, phát triển tư duy nhận thức, nhất là đối với vấn đề mới mẻ như doanh nghiệp công ích cung ứng dịch vụ công.
Phương pháp so sánh: So sánh khi chưa chuyển đổi và sau khi chuyển đổi, so sánh qua các năm
Phương pháp điều tra xã hội học: Bao gồm các hợp phần sau đây: Nghiên cứu định lượng (Điều tra bằng bảng hỏi). Phỏng vấn sâu. Điền dã và quan sátthực địa
Phương pháp chuyên gia:
Được thực hiện bằng cách nêu câu hỏi trước một nhóm chuyên gia để thu thập thông tin qua phân tích, tranh luận của các chuyên gia có hiểu biết sâu về dịch vụ công, về hoạt động của các doanh nghiệp công ích, đơn vị sự nghiệp công lập; về quản lý các doanh nghiệp công ích, về đặc trưng cung ứng dịch vụ công của các doanh nghiệp công ích tại địa bàn đô thị
Phương pháp dự báo:
Dựa trên cơ sở phân tích nguyên nhân, quy luật về dịch chuyển quyền sở hữu, nguồn gốc tài sản, mô hình quản trị mà đưa ra dự báo tình huống, xu thế, khả năng có thể xảy ra với những trạng thái cần trù liệu trong tương lai, lộ tình và biện pháp đạt tới cho mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng dịch vụ công vận hành theo nguyên tắc thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế.
Phương pháp phân tích chính sách (Policy Analysis):
Đây là phương pháp không thể thiếu trong nghiên cứu hệ thống luật pháp, chính sách về tăng cường hoạt động chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công thành các doanh nghiệp công ích trên địa bàn Hà Nội trong điều kiện mới nhằm phân tích, so sánh mức độ đồng bộ hóa, tính phù hợp giữa luật pháp quốc gia với quốc tế về vấn đề nghiên cứu, những khoảng trống hoặc sai sót cần khỏa lấp, các chủ thể chính và phối hợp trong giải pháp và chính sách can thiệp.
Phương pháp phân tích theo mô hình SWOT:
Được dùng để phân tích Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities), Rủi ro – Nguy cơ (Threats) giúp đánh giá được thực trạng chuyển đổi đợi vị sự nghiệp công lập thành các doanh nghiệp công ích trên địa bàn Thủ đô, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, nắm bắt cơ hội; lường trước, giảm nhẹ hoặc triệt tiêu rủi ro .

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu của đề tài. Báo cáo tóm tắt đề tài. Bộ báo cáo kết quả thực hiện các nội dung, công việc nghiên cứu. Báo cáo làm rõ cơ sở lý luận liên quan đến đề tài. Báo cáo làm rõ kinh nghiệm chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công thành doanh nghiệp công ích. Báo cáo đánh giá thực trạng cơ chế, chính sách và việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công thành doanh nghiệp công ích của thành phố Hà Nội hiện nay. Báo cáo dự báo các nhân tố tác động đến việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công thành doanh nghiệp công ích của thành phố Hà Nội. Báo cáo đánh giá mức độ sẵn sàng của các đơn vị sự nghiệp công. Báo cáo đề xuất cơ chế, chính sách đồng bộ để chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công thành doanh nghiệp công ích của thành phố Hà Nội đến năm 2025. Đề xuất, kiến nghị giải pháp với Thành phố, các cơ quan có liên quan. Đề xuất, kiến nghị danh mục các đơn vị sự nghiệp công đề nghị chuyển đổi. Kỷ yếu hội thảo. Phụ lục. USB
Bài báo về thực trạng hoạt động của các DNCI trên địa bàn Hà Nội hiện nay
Bài báo về giải pháp chuyển đổi các đơn vị SNCL thành các DNCI trên địa bàn Hà Nội trong giai đoạn tới

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Ủy ban nhân dân thành phố, các sở ngành liên quan như: Sở Nội vụ Hà Nội; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế Hà Nội.

16

Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/10/2019 đến 01/05/2021)

17

Kinh phí được phê duyệt: 940 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 940 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số số 5672/QĐ - UBND ngày 09 tháng Tháng 10 năm 2019

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)