14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu quy trình công nghệ xử lý bùn thải thoát nước thành phố Hà Nội để tái sử dụng làm nguyên vật liệu xây dựng thân thiện môi trường |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): 01C-09/03-2019-3 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Đại học Quốc gia Hà Nội |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Thạc sỹ Nguyễn Xuân Huân
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: TS Phạm Thị Thúy; PGS.TS. Nguyễn Mạnh Khải TS. Trần Văn Sơn TS. Ngô Vân Anh TS. Lê Anh Tuấn PGS.TS. Đặng Thị Thanh Huyền TS. Nguyễn Nhân Hòa |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Tổng quan nghiên cứu về các giải pháp công nghệ xử lý bùn và tái sử dụng chúng ở trong và ngoài nước |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp điều tra, khảo sát: Để thu thập bổ sung số liệu về nguồn phát sinh, đặc điểm về tính chất, công nghệ xử lý bùn thải thoát nước tại Hà Nội. Phương pháp kế thừa: Kế thừa những kết quả nghiên cứu từ trước về đặc điểm, thành phần và tính chất của các loại bùn thải, công nghệ xử lý, tái sử dụng và tận thu bùn thoát nước ở Việt Nam, các công nghệ đã được nghiên cứu công bố trên thế giới. Phương pháp phân tích, thống kê: Phân tích đặc điểm thành phần, tính chất bùn thải; Đánh giá, tổng hợp số liệu về đặc điểm thành phần, tính chất và so sánh các dạng bùn thải, công nghệ xử lý được xử lý thông kê đơn giản đến thông kê đa biến. Phương pháp chuyên gia, hội thảo: Tham khảo ý kiến đóng góp của các chuyên gia về công nghệ xử lývà sản xuất nguyênvật liệu xây dựng từ nguồn bùn thải thoát nước, khả năng áp dụng các công nghệ tiết kiệm năng lượng phù hợp với đặc điểm Việt Nam. Phương pháp xây dựng, quy hoạch thực nghiệm và tối ưu hóa hệ thống: áp dụng dạng matrix, matrix tối giản để triển khai mô hình pilot. Kỹ thuật phân tích, thử nghiệm: Phân tích, đánh giá nguồn nước vào và tính chất bùn thải trước xử lý, sau từng công đoạn của quá trình xử lý, tính chất các mẫu sản phẩm sau xử lý nhằm lựa chọn phương án tối ưu. Các kỹ thuật phân tích các thành phần kim loại nặng, tính chất của đối tượng được dựa trên các Tiêu chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, và quốc tế. Phương pháp phân tích chi phí lợi ích mở rộng: Đánh giá hiệu quả kinh tế của các phương án công nghệ, đánh giá kinh tế kỹ thuật của có xét đến phương án bảo vệ môi trường, xử lý chất thải phát sinh trong các công đoạn xử lý làm nguyên vật liệu xây dựng từ bùn thải. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Mô hình xử lý bùn thải thoát nước bao gồm các công đoạn: tách nước - ổn định – làm khô và xử lý ước rỉ bùn công suất 15 tấn bùn tươi/ngày. Mô hình sản xuất nguyên, vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường từ bùn thải thoát nước sau xử lý
Báo cáo tổng quan nghiên cứu về bùn thải từ hệ thống thoát nước và các giải pháp công nghệ xử lý và tái sử dụng chúng ở trong và ngoài nước. Báo cáo đánh giá về hiện trạng thành phần, tính chất của bùn thải từ hệ thống thoát nước của thành phố Hà Nội. Quy trình công nghệ xử lý bùn thải thoát nước bao gồm các công đoạn: tách nước - ổn định – làm khô và xử lý nước rỉ bùn, công suất 15 tấn/ngày. Quy trình công nghệ tái sử dụng bùn thải thoát nước sau xử lý để sản xuất nguyên, vật liệu xây dựng thân thiện môi trường. Hồ sơ thiết kế mô hình xử lý bùn thải thoát nước của thành phố Hà Nội công suất 15 tấn bùn tươi/ngày. Hồ sơ thiết kế mô hình sản xuất nguyên vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường. Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế, kỹ thuật và môi trường của công nghệ xử lý bùn thải thoát nước |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Dự án lựa chọn triển khai thí điểm và ứng dụng các kết quả của đề tài tại bãi đổ bùn Yên Sở, Công ty TNHH Bê tông đúc sẵn và Cơ khí Bình Dương. Phạm vi ứng dụng kết quả của đề tài có thể ứng dụng xử lý bùn thải hệ thống thoát nước cho các đô thị tại Việt Nam. |
16 |
Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/10/2019 đến 01/09/2021) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 2150 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 2150 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số số 5672/QĐ - UBND ngày 09 tháng Tháng 10 năm 2019 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|