14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu chế tạo một số loại ống chỉ thị phát hiện nhanh khí độc phục vụ quan trắc và giám sát môi trường lao động |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): 01C-09/02-2019-3 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện Hóa học Môi trường quân sự
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS Đào Duy Hưng
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Thạc sĩ Hoàng Thanh Thái; TS Hoàng Kim Huế ThS Đặng Thị Uyên ThS Đỗ Thúy Nga ThS Nguyễn Ngọc Tiến ThS Lê Văn Long ThS Vương Hoàng Anh |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Tổng quan nghiên cứu và ứng dụng các loại ống chỉ thị trên thế giới và Việt Nam. Các vấn đề cần giải quyết của đề tài. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: 1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết:
- Thử nghiệm sản phẩm chế tạo trong quan trắc môi trường tại 03 ngành sản xuất (dày da, sơn-mạ, sản xuất thức ăn gia súc) tại Hà Nội. 5. Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo của 10 loại ống chỉ thị. 3. Kỹ thuật sử dụng - Các phương pháp phân tích hóa học như sắc ký lỏng cao áp, sắc kí khí khối phổ, quang phổ hấp thụ phân tử, quang phổ hấp thụ nguyên tử, phổ hồng ngoại... - Các phương pháp phân tích đặc trưng cấu trúc của vật liệu như phương pháp hiển vi điện tử quét (SEM), nhiễu xạ tia X (XRD), phổ tán sắc năng lượng tia X (EDX).... - Sử dụng phương pháp gia tốc nhiệt để xác định thời hạn sử dụng cho các thành phần ống phát hiện. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Ống chỉ thị khí NH3. Ống chỉ thị khí Benzen. Ống chỉ thị khí CO. Ống chỉ thị khí Fomalđehyt. Ống chỉ thị khí hydrocacbon. Ống chỉ thị khí hydro xyanua (HCN). Ống chỉ thị khí hydro sulfua. Ống chỉ thị khí Metyl axetat. Ống chỉ thị khí Nitro dioxit. Ống chỉ thị khí Toluen.
Tiêu chuẩn cơ sở cho 10 loại ống chỉ thị (báo cáo CV17). Bộ tài liệu thiết kế (báo cáo CV14). Bộ quy trình công nghệ chế tạo 10 loại ống chỉ thị (báo cáo CV16) Bộ số liệu, cơ sở dữ liệu. Báo cáo khảo nghiệm ống chỉ thị tại hiện trường (Hợp đồng 1). Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, môi trường (báo cáo CV18). Báo cáo phân tích: Báo cáo tổng hợp;Báo cáo tóm tắt; Bộ báo cáo các công việcHồ sơ 02 hội thảo khoa học. Hồ sơ đăng ký kết quả. Hồ sơ pháp lý |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Sản phẩm đề tài trang bị cho các cơ quan chuyên môn như Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường, để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát đánh giá môi trường không khí khu vực làm việc của các công ty, nhà máy, xí nghiệp, làm cơ sở đánh giá công tác bảo đảm môi trường của các đơn vị này. |
16 |
Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/10/2019 đến 01/09/2021) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 1800 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 1800 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số số 5672/QĐ - UBND ngày 09 tháng Tháng 10 năm 2019 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|