Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Học viện Nông nghiệp Việt Nam

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Hoàn thiện thiết kế công nghệ chế tạo và ứng dụng vào sản xuất thử nghiệm máy sấy đa năng nông nghiệp dạng hạt năng suất 500÷2000kg/mẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): P.2019.01

5

Tên tổ chức chủ trì: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS Tống Ngọc Tuấn

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Thạc sĩ Hoàng Xuân Anh; ThS. Nguyễn Hữu Hưởng ThS. Nguyễn Thị Thu Trang TS. Lê Vũ Quân ThS. Lưu Văn Chiến TS. Hoàng Đăng Dũng ThS. Nguyễn Ngọc Cường

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Nghiên cứu tổng quan
Nội dung 2: Xây dựng quy trình công nghệ sấy sản phẩm nông nghiệp dạng hạt bằng phương pháp gián tiếp.
Nội dung 3: Nghiên cứu tính toán, lựa chọn và hoàn thiện thiết kế thiết máy sấy đa năng nông nghiệp dạng hạt có năng suất từ 500kg ÷ 2000 kg/mẻ bằng phương pháp gián tiếp
Nội dung 4: Gia công, chế tạo, lắp ráp, hiệu chỉnh máy sấy đa năng nông nghiệp dạng hạt năng suất 500kg ÷ 2000 kg/mẻ.
Nội dung5: Khảo nghiệm sơ bộ xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của máy sấy đa năng nông nghiệp dạng hạt năng suất 500kg ÷ 2000 kg/mẻ.
Nội dung 6: Xây dựng quy trình vận hành bảo trì bảo máy sấy đa năng nông nghiệp dạng hạt năng suất 500kg ÷ 2000 kg/mẻ.
Nội dung 7: Mô hình thử nghiệm sử dụngmáy sấy đa năng nông nghiệp dạng hạt năng suất 500kg ÷ 2000 kg/mẻ
Nội dung 8: Tổ chức đào tạo và tập huấn: quy trình sử dụng máy sấy đa năng nông nghiệp dạng hạt
Nội dung 9: Tổ chức Hội thảo khoa học
Nội dung 10: Đánh giá giữa kỳ, nghiệm thu Dự án

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học kỹ thuật và công nghệ

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Học viện nông nghiệp có đủ năng lực để triển khai thực hiện Dự án. Để thực hiện dự án, Học viện sẽ liên kết với công ty TNHHDịch vụ và Thương mại Đại An các đơn vị này là những đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu về công nghệ và máy móc thiết bị để tiến hành tổ chức sản xuất và hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất.
Mô tả, phân tích và đánh giá các điều kiện triển khai dự án:
- Địa điểm thực hiện dự án (nêu địa chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về cơ sở hạ tầng như giao thông, liên lạc, điện nước, v.v... của địa bàn triển khai dự án; nhà xưởng, mặt bằng hiện có - m2, dự kiến cải tạo, mở rộng, v.v...)\
- Dự án được triển khai tại Nhà máy sản xuất của Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Đại An với diện tích gần 5000m2 đảm bảo cho Dự án thực hiện tốt.
- Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai dự án sản xuất thử nghiệm(làm rõ những trang thiết bị đã có, bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị cần thuê, mua hoặc tự thiết kế chế tạo; khả năng cung ứng trang thiết bị của thị trường cho dự án, v.v...) Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai dự án sản xuất thử nghiệm:Hệ thống trang thiết bị để sản xuất máy sấy đa năng nông nghiệp dạng hạt là thiết bị máy móc cơ khí như máy cắt CNC, máy phay, máy bào, máy uốn tôn, máy hàn...để gia công, chế tạo và một số loại máy sấy để phục vụ công tác lắp đặt và thử nghiệm. các thiết bị này sẽ được các đơn vị phối hợp thực hiện dự án huy động từ nguồn thiết bị có sẵn để phối hợp thực hiện dự án, ngoài ra những thiết bị còn thiếu trong quá trình thực hiện thì sẽ lên phương án là đi thuê thiết bị để giảm nguồn vốn đầu tư ban đầu, sau khi dự án kết thúc và đưa vào sản xuất quy mô công nghiệp sẽ tiến hành dầu tư sau.
- Nguyên vật liệu (làm rõ khả năng cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử nghiệm, những nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài, v.v...) Nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất và thử nghiệmmáy sấylà thép, inox, các loại quạt, động cơ điện, công tắc ..các nguyên vật liệu này đều là các vật liệu thông dụng được sản xuất ở trong nước và được cung ứng rộng rãi trên thị trường.
- Nhân lực cần cho triển khai dự án: (làm rõ số cán bộ KHCN và công nhân lành nghề tham gia thực hiện dự án; kế hoạch tổ chức nhân lực tham gia dự án; nhu câu, số lượng, thời gian đào tạo, tập huấn bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, kỹ thuật viên, công nhân phục vụ dự án): Học viện Nông nghiệp Việt Namvà các đơn vị phối hợp sẽ lên phương án để bố trí đủ cán bộ kỹ thuật và công nhân đáp ứng tốt về năng lực và số lượng để triển khai thực hiện Dự án.

  • Đánh giá tác động môi trường do việc triển khai dự án và giải pháp khắc phục:
+ Bụi: Trong quá trình sản xuất máy sấy đa năng nông nghiệp dạng hạt,vấn đề ô nhiễm môi trường từ quá trình sản xuất chủ yếu là bụi (bụi nguyên liệu, bụi sản phẩm). Bụi phát sinh trong sản xuất ở hầu hết các công đoạn sản xuất vì đây là đặc thù của ngành chế tạo máy tuy nhiên lượng bụi không nhiều chỉ phát sinh ở trong khu vực nhà xưởng sản xuất. Lượng bụi phát sinh sẽ được gom vào hệ thống thu bụi để xử lý.
+ Chất thải rắn: các loại nguyên liệu phục vụ chế tạo bị hư hỏng, rơi vãi sẽ được thu gom xử lý đúng quy định.
+ Khói, bụi trong quá trình máy sấy hoạt động sẽ có bộ phận thu và xử lý đảm bảo thân thiện với môi trường.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Bộ hồ sơ thiết kế công nghệ, thiết bị hoàn thiện máy sấy đa năng nông nghiệp dạng hạt năng suất 500 ^ 2000 kg/mẻ. Bộ quy trình công nghệ sấy sản phẩm nông nghiệp dạng hạt bằng phương pháp gián tiếp. Bộ quy trình công nghệ chế tạo máy sấy đa năng sản phẩm nông nghiệp dạng hạt. Bộ quy trình vận hành, bảo dưỡng máy sấy đa năng sản phẩm nông nghiệp dạng hạt.
12 máy sấy đa năng sản phẩm nông nghiệp dạng hạt (thóc, ngô, đậu) đặt yêu cầu. năng suất 500 ^ 2000 kg/mẻ, công nghệ sấy gián tiếp, độ ẩm sau sấy đạt tiêu chuẩn bảo quản của từng hạt, độ ẩm đồng điều của sản phẩm trong buồng sấy ± 1,5%, độ dày lớp sản phẩm sấy tối đa 600mm, máy có độ bền đạt yêu cầu thiết kế, đáp ứng được nhu cầu sản xuất và hoạt động thân thiện với môi trường, chi phí sấy < 300 đồng/kg. Sản xuất thử nghiệp sấy sản phẩm. 12 tấn thóc, 06 tấn ngô.

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Sau khi kết thúc Dự án, sản phẩm máy sấy đa năng nông nghiệp dạng hạt sẽ được sản xuất theo quy mô công nghiệp tại Nhà máy. Học viện Nông Nghiệp Việt Nam kết hợp với Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đại An đăng ký thương hiệu sản phẩm và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm máy sấy đa năng nông nghiệp trên quy mô toàn quốc

16

Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/10/2019 đến 01/09/2021)

17

Kinh phí được phê duyệt: 4.01 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 1.2 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 2.81 triệu đồng
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)