Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Tài nguyên và Môi trường
Viện Khoa học tài nguyên nước

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo phục vụ dự báo và kiểm soát chất lượng nước lưu vực sông Nhuệ - Đáy trên địa bàn thành phố Hà Nội

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): 01C-09/1-2020-3

5

Tên tổ chức chủ trì: Viện Khoa học tài nguyên nước

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Tài nguyên và Môi trường

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Ths Thái Quỳnh Như

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Trần Anh Phương PSG. TS. Nguyễn Cao Đơn TS. Nguyễn Anh Đức TS. Nguyễn Mỹ Hằng ThS. Cao Hoàng Hải ThS. Trần Thị Diệu Hằng KS. Ngô Thái Nam

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Nghiên cứu tổng quan trong và ngoài nước phục vụ dự báo và kiểm soát chất lượng nước lưu vực sông Nhuệ - Đáy trên địa bàn thành phố Hà Nội
Nội dung 2: Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và nguyên nhân gây ô nhiễm lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Nội dung 3: Thiết lập mô hình số trị mô phỏng diễn biến chất lượng nước trên lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy
Nội dung 4: Xây dựng tập dữ liệu cho mô hình trí tuệ nhân tạo
Nội dung 5: Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo đánh giá ô nhiễm nguồn nước tại lưu vực sông Nhuệ Đáy và xây dựng công cụ dự báo, kiểm soát chất lượng nước sông Nhuệ - sông Đáy trên địa bàn thành phố Hà Nội
Nội dung 6: Xây dựng kịch bản kiểm soát chất lượng nước phục vụ ngăn ngừa, giảm nhẹ ô nhiễm trên lưu vực sông Nhuệ - Đáy
Nội dung 7: Đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm chất lượng nước của lưu vực sông Nhuệ - Đáy và hướng dẫn vận hành, chuyển giao bộ công cụ kiểm soát ô nhiễm dựa trên mô hình trí tuệ nhân tạo.
Nội dung 8: Hội thảo khoa học, tập huấn
Nội dung 9: Đánh giá, tổng kết và nghiệm thu

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật thuỷ lợi

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp kết hợp mô hình số trị và mô hình trí tuệ nhân tạo: Trong đề tài này 2 loại mô hình bao gồm mô hình số trị và mô hình trí tuệ nhân tạo được kết hợp chặt chẽ với nhau. Mô hình số trị sẽ được sử dụng để mô phỏng diễn biến dòng chảy và chất lượng nước trên hệ thống sông Nhuệ - Đáy.
- Phương pháp phân tích hệ thống: Để dự báo diễn biến chất lượng nước theo các kịch bản phát triển kinh tế xã hội và đánh giá ảnh hưởng của các giải pháp kiểm soát ô nhiễm, toàn bộ hệ thống lưu vực sông Nhuệ - Đáy trên địa bàn thành phố Hà nội được coi như 1 hệ thống. Các ảnh hưởng đến hệ thống này được coi như là các ngoại lực lên hệ thống.
- Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập tổng hợp tài liệu đã có: Thu thập, điều tra, khảo sát là công việc hết sức quan trọng trong dự án này. Các thông tin điều tra bao gồm: điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội, hiện trạng và nguyên nhân gây ô nhiễm, kiểm kê nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp và chăn nuôi;
- Phương pháp GIS: Phương pháp này được dùng để đưa các thông tin về nguồn thải, diễn biến chất lượng nước dọc theo hệ thống sông lên bản đồ nhằm giúp người dùng có cái nhìn trực quan hơn về tình hình, nguyên nhân gây ô nhiễm.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Để phân tích kịch bản, tổng hợp đánh giá các phương án.
- Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình thực hiện dự án, ý kiến chuyên gia sẽ được tham khảo nhằm xác định nguyên nhân gây ô nhiễm và đánh giá độ chính xác về tính toán tài lượng ô nhiễm cũng như về các mô hình trí tuệ nhân tạo và mô hình số trị và các giải pháp kiểm soát ô nhiễm.- Phương pháp kết hợp mô hình số trị và mô hình trí tuệ nhân tạo: Trong đề tài này 2 loại mô hình bao gồm mô hình số trị và mô hình trí tuệ nhân tạo được kết hợp chặt chẽ với nhau. Mô hình số trị sẽ được sử dụng để mô phỏng diễn biến dòng chảy và chất lượng nước trên hệ thống sông Nhuệ - Đáy.
- Phương pháp phân tích hệ thống: Để dự báo diễn biến chất lượng nước theo các kịch bản phát triển kinh tế xã hội và đánh giá ảnh hưởng của các giải pháp kiểm soát ô nhiễm, toàn bộ hệ thống lưu vực sông Nhuệ - Đáy trên địa bàn thành phố Hà nội được coi như 1 hệ thống. Các ảnh hưởng đến hệ thống này được coi như là các ngoại lực lên hệ thống.
- Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập tổng hợp tài liệu đã có: Thu thập, điều tra, khảo sát là công việc hết sức quan trọng trong dự án này. Các thông tin điều tra bao gồm: điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội, hiện trạng và nguyên nhân gây ô nhiễm, kiểm kê nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp và chăn nuôi;
- Phương pháp GIS: Phương pháp này được dùng để đưa các thông tin về nguồn thải, diễn biến chất lượng nước dọc theo hệ thống sông lên bản đồ nhằm giúp người dùng có cái nhìn trực quan hơn về tình hình, nguyên nhân gây ô nhiễm.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Để phân tích kịch bản, tổng hợp đánh giá các phương án.
- Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình thực hiện dự án, ý kiến chuyên gia sẽ được tham khảo nhằm xác định nguyên nhân gây ô nhiễm và đánh giá độ chính xác về tính toán tài lượng ô nhiễm cũng như về các mô hình trí tuệ nhân tạo và mô hình số trị và các giải pháp kiểm soát ô nhiễm.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Dạng 1: Mẫu, sản phẩm, vật liệu….
Dạng 2: Nguyên lý, phương pháp, quy trình, hồ sơ...
1. Bộ công cụ có ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo phục vụ dự báo và kiểm soát chất lượng nước lưu vực sông Nhuệ - Đáy trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Bản đồ diễn biến chất lượng nước mặt lưu vực sông Nhuệ - Đáy trên địa bàn Hà Nội.
3. Số liệu, cơ sở dữ liệu: Tập dữ liệu phục vụ dự báo, kiểm soát chất lượng nguồn nước lưu vực sông Nhuệ - Đáy trên địa bàn thành phố Hà Nội. Hiện trạng chất lượng nước trên lưu vực sông Nhuệ - Đáy, cập nhật 2021.
4. Báo cáo phân tích.
5. Hồ sơ hội thảo khoa học và tập huấn.
6.  Hồ sơ pháp lý.
7. USB.
8.  Hồ sơ đăng ký kết quả.
Dạng 3:  01 Bài báo khoa học. Tham gia hỗ trợ 01 sinh viên sau đại học

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Chi cục Bảo vệ môi trường – Sở Tài nguyên và môi trường Thành phố Hà Nội. Đơn vị sẽ sử dụng toàn bộ các báo cáo, cơ sở dữ liệu được cập nhật, nhận chuyển giao đào tạo sử dụng các phần mềm trong nghiên cứu.

16

Thời gian thực hiện: 25 tháng (từ 01/10/2020 đến 01/10/2022)

17

Kinh phí được phê duyệt: 1450 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 1450 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số Số 4969/QĐ - UBND ngày 05 tháng Tháng 11 năm 2020

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)