Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Giáo dục và Đào tạo
Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Phát triển bộ mô phỏng tín hiệu định vị vệ tinh đa hệ sử dụng công nghệ vô tuyến điều khiển bằng phần mềm phục vụ kiểm định và quản lý thị trường thiết bị định vị vệ tinh trên địa bàn thành phố Hà Nội

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): 01C-07/01-2020-3

5

Tên tổ chức chủ trì: Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS Nguyễn Đình Thuận

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Phạm Ngọc Hưng ThS. Nguyễn Văn Hiên ThS. Nguyễn Việt Khôi KS. Phạm Quang Hiếu PGS. TS. Lã Thế Vinh PGS. TS. Tạ Hải Tùng ThS. Nguyễn Đức Tiến

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1. Nghiên cứu khảo sát công tác kiểm định và quản lý thị trường thiết bị định vị vệ tinh trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Nội dung 2. Nghiên cứu giải pháp công nghệ, thiết kế tổng thểvà chế tạo thiết bị củabộ mô phỏng tín hiệu định vị vệ tinh đa hệ sử dụng công nghệ vô tuyến điều khiển bằng phần mềm.
Nội dung 3. Thử nghiệm và đánh giábộ mô phỏng tín hiệu định vị vệ tinh đa hệ sử dụng công nghệ vô tuyến điều khiển bằng phần mềm.
Nội dung 4. Xây dựng các bộ tài liệu (tài liệu đặc tả kỹ thuật, phân tích thiết kế, cài đặt và hướng dẫn sử dụng bộ mô phỏng tín hiệu định vị vệ tinh đa hệ sử dụng công nghệ vô tuyến điều khiển bằng phần mềm phục vụ kiểm định và quản lý thị trường thiết bị định vị vệ tinh).

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Công nghệ sinh học công nghiệp

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Đối với nội dung số 1 “Nghiên cứu khảo sát công tác kiểm định và quản lý thị trường thiết bị định vị vệ tinh trên địa bàn thành phố Hà Nội”, nhóm nghiên cứu sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp phỏng vấn, điều tra, khảo sát.
- Phương pháp thực nghiệm, đánh giá, thống kê.
- Phương pháp kế thừa, phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích,…
Bên cạnh việc khảo sát, nhóm nghiên cứu cũng sẽ nghiên cứu các quy trình kiểm thử hiện có trên thế giới. Với việc sử dụng các tài liệu kỹ thuật của các hãng đã công bố, nhóm tác giả hướng đến việc sử dụng trực tiếp các thiết bị từ một số hãng lớn trên thế giới để làm thực nghiệm việc kiểm định các thiết bị định vị. Hiện nay thông qua hợp tác quốc tế, nhóm tác giả có thể mượn và sử dụng được thiết bị mô phỏng của Spirent (United State) và Teleorbit (Germany). Việc trực tiếp sử dụng các bộ mô phỏng này không chỉ giúp nhóm tác giả trong việc định hình các hạn chế kỹ thuật mà cả các hạn chế về mặt hành chính khi cần tương thích với các quy định của Việt Nam. Từ đó nhóm sẽ đề ra cách tiếp cận phù hợp để khắc phục các tồn tại này.
Đối với nội dung số 2 “Nghiên cứu giải pháp công nghệ, thiết kế tổng thể và chế tạo thiết bị của bộ mô phỏng tín hiệu định vị vệ tinh đa hệ sử dụng công nghệ vô tuyến điều khiển bằng phần mềm” nhóm nghiên cứu xuất phát từ kinh nghiệm nghiên cứu và phát triển bộ thu định vị GNSS trước đây để đề xuất quy trình xây dựng bộ mô phỏng. Trước tiên nhóm nghiên cứu tiến hành nghiên cứu chi tiết từng giai đoạn xử lý tín hiệu của bộ thu: dò, bám, tính toán vị trí, vận tốc và thời gian. Từ đó nhóm nghiên cứu triển khai quá trình tái tạo tín hiệu dựa trên các thông tin về kiến trúc tín hiệu, công suất, quỹ đạo người dùng, thời điểm mô phỏng … Đối với quá trình mô phỏng nhiễu, nhóm nghiên cứu trước tiên tiến hành khảo sát các mô hình nhiễu băng hẹp, nhiễu băng rộng, nhiễu đa đường, nhiễu tầng điện ly, nhiễu vệ tinh từ các công trình nghiên cứu trước đây. Dựa trên các kết quả nghiên cứu đó, nhóm tiền hành triển khai và tổng hợp tín hiệu với tín hiệu mô phỏng vệ tinh định vị.
Đối với nội dung số 3 “Thử nghiệm và đánh giá bộ mô phỏng tín hiệu định vị vệ tinh đa hệ sử dụng công nghệ vô tuyến điều khiển bằng phần mềm” nhóm nghiên cứu trước tiên đề xuất xây dựng quy trình thử nghiệm để làm căn cứ tiến hành thử nghiệm và đánh giá hiệu năng của bộ thu. Dựa trên quy trình thử nghiệm đã đề xuất nhóm nghiên cứu tiến hành:
Thử nghiệm và đánh giá độ chính xác vị trí, vận tốc, thời điểm và công suất được sinh ra bởi bộ mô phỏng.
Thử nghiệm và đánh giá tính tin cậy hiệu ứng đa đường và can nhiễu được sinh ra từ bộ mô phỏng.
Thử nghiệm và đánh giá về hiệu năng thu phát của bộ mô phỏng: số hệ thống phát, số kênh phát đồng thời, băng thông tín hiệu phát, độ chính xác đồng hồ tạo dao động.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Dạng 1: Mẫu, sản phẩm, vật liệu….
Thiết bị mô phỏng thu phát tín hiệu vệ tinh định vị GNSS.
Dạng 2: Nguyên lý, phương pháp, quy trình, hồ sơ...
Phần mềm mô phỏng phục vụ đánh giá, kiểm định bộ thu GNSS. Tài liệu đặc tả kỹ thuật mô phỏng tín hiệu định vị vệ tinh đa hệ sử dụng công nghệ vô tuyến điều khiển bằng phần mềm. Tài liệu phân tích thiết kế, cài đặt và hướng dẫn sử dụng bộ mô phỏng tín hiệu định vị vệ tinh đa hệ sử dụng công nghệ vô tuyến điều khiển bằng phần mềm phục vụ kiểm định và quản lý thị trường thiết bị định vị vệ tinh. Báo cáo đánh giá thử nghiệm bộ mô phỏng tín hiệu định vị vệ tinh đa hệ sử dụng công nghệ vô tuyến điều khiển bằng phần mềm. Bộ báo cáo công việc. Hội thảo
Báo cáo tổng kết đề tài. Báo cáo tóm tắt. Phụ lục. USB
Dạng 3: Bài báo khoa học
02 bài báo về các nội dung:
- Phát triển hệ thống mô phỏng tín hiệu GNSS dựa trên công nghệ SDR
- Giải pháp xây dựng bộ mô phỏng tín hiệu GNSS thời gian thực

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Kết quả nghiên cứu: các sản phẩm, nguyên mẫu chế thử (tài sản hữu hình) và tài sản trí tuệ thuộc quyền sở hữu của Thành phố Hà Nội, có thể được chuyển giao dưới nhiều hình thức khác nhau: • Chuyển giao trọn gói. • Liên kết sản xuất. Thành lập doanh nghiệp trên kết quả nghiên cứu.

16

Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 01/10/2020 đến 01/09/2022)

17

Kinh phí được phê duyệt: 1700 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 1700 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số Số 4969/QĐ - UBND ngày 05 tháng Tháng 11 năm 2020

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)