14/2014/TT-BKHCN
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Tuyển chọn và xây dựng vườn cây đầu dòng cho bưởi xoài sầu riêng chôm chôm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
|||||
2 |
|
|||||
3 |
|
|||||
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): DTT2019-01-A |
|||||
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp bền vững
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
|||||
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||||
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS.Bùi Xuân Khôi
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
|||||
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: ThS. Đỗ Văn Quỹ; ThS. Nguyễn Thanh Thủy; ThS. Nguyễn Thanh Thịnh; ThS. Âu Thị Ngọc Ánh; CN. Trần Minh Thịnh; KS. Lê Thị Ánh; KS. Võ Thuý Huỳnh |
|||||
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
|||||
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Tuyển chọn cây đầu dòng xoài, bưởi, sầu riêng và chôm chôm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
|||||
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp |
|||||
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
|||||
13 |
Phương pháp nghiên cứu: Nội dung 1: Tuyển chọn cây đầu dòng bưởi, xoài, sầu riêng và chôm chôm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
ĐN: Đồng Nai a: Số thứ tự quần thể theo dõi (a: từ 1-50) b: Số thứ tự của cây theo dõi (b: từ 1-5) Mẫu đánh dấu mã số:
ĐN: Đồng Nai; BDX: bưởi da xanh Chỉ tiêu theo dõi: Theo phiếu khảo sát soạn sẵn (Chi tiết phiếu khảo sát: ở phần phụ lục III). Các chỉ tiêu chính gồm: + Khả năng sinh trưởng: Chiều cao cây, đường kính tán + Đặc điểm nông học: Hình dạng tán cây, tập tính sinh trưởng, mật độ cành, góc cành, màu sắc chồi ngọn, bề mặt chồi ngọn; mô tả trên hoa, lá và quả. + Năng suất và thành phần năng suất: số trái/cây; trọng lượng trái, năng suất thực tế. + Chất lượng quả: Trọng lượng quả, hình dạng quả, kích thước quả, màu sắc quả, màu sắc thịt quả, số hạt/quả (đối với bưởi da xanh), độ brix,….phụ thuộc vào từng giống sẽ có chỉ tiêu cụ thể trong phiếu khảo sát. + Khả năng chống chịu sâu bệnh, tính chống chịu thời tiết bất thường (ngập úng, khô hạn, chịu phèn…) + Chỉ tiêu sâu bệnh hại và tình hình sinh trưởng: định kỳ theo dõi 1-2 lần/tháng. Thu thập mẫu quả trên cây: Thu quả theo 4 hướng và tầng giữa tán cây (không dị dạng và không bị sâu, bệnh hại). Số lượng mẫu quả phân tích: Phân tích mẫu quả: Các chỉ tiêu phân tích định lượng và định tính trên quả (theo tiêu chuẩn cây đầu dòng TCVN: 2010 do Bộ Nông nghiệp và PTNT). Xử lý số liệu: - Các dữ liệu đã mô tả cũng như khảo sát được nhập vào máy tính, sử dụng phần mềm Microsoft Excel tính giá trị trung bình. - Xử lý số liệu: Phân nhóm trên tính trạng, tính trung bình, độ biến động. Công việc: Tuyển chọn cá thể ưu tú trong quần thể tốt (bưởi, xoài, sầu riêng và chôm chôm - Số cá thể khảo sát: n=20 cá thể. Mỗi quần thể theo dõi 3 cá thể gồm 2 cá thể tốt và 01 cá thể đối chứng. (mỗi giống10 quần thể, tổng số cá thể khảo sát: 30 cá thể) - Các cá thể tuyển chọn được đánh mã số để khảo sát, theo dõi trong 3 năm. Quy ước đánh mã số: ĐN-ký hiệu tên giống n. Trong đó: ĐN: Đồng Nai; n: số thứ tự 1, 2, 3...n. + Bưởi da xanh (BDX): ĐN-BDX 1, 2, 3...n + Xoài cát Hòa Lộc (XHL): ĐN-XHL 1, 2, 3...n + Xoài Cát Chu (XCC): ĐN-XCC 1, 2, 3...n + Xoài Đài Loan (XĐL): ĐN-XĐL 1, 2, 3...n + Sầu riêng Ri-6 (SRRi-6): ĐN-SRRi6 1, 2, 3...n + Sầu riêng Monthong (SRMT): ĐN-SRMT-1, 2, 3...n + Chôm chôm Java (CCJV): ĐN-CCJV 1, 2, 3...n + Chôm chôm Nhãn (CCN): ĐN-CCN 1, 2, 3...n + Chôm chôm Rong-riêng (CCRR): ĐN-CCRR 1, 2, 3...n Các chỉ tiêu theo dõi: - Theo dõi 2 cá thể tốt/quần thể của mỗi giống (10 quần thể/giống; 9 giống => theo dõi 90 quần thể) đánh giá liên tục trong 03 năm về: + Khả năng sinh trưởng: Chiều cao cây, đường kính tán + Đặc điểm nông học: Hình dạng tán cây, tập tính sinh trưởng, mật độ cành, góc cành, màu sắc chồi ngọn, bề mặt chồi ngọn; mô tả trên hoa, lá và quả. + Năng suất và thành phần năng suất: số trái/cây; trọng lượng trái, năng suất thực tế. + Chất lượng quả: Trọng lượng quả, hình dạng quả, kích thước quả, màu sắc quả, màu sắc thịt quả, số hạt/quả (đối với bưởi da xanh), độ brix,….phụ thuộc vào từng giống sẽ có chỉ tiêu cụ thể trong phiếu khảo sát. + Khả năng chống chịu sâu bệnh, tính chống chịu thời tiết bất thường (ngập úng, khô hạn, chịu phèn…) Thu thập mẫu quả trên cây: Thu quả theo 4 hướng ở tầng giữa tán cây (không dị dạng và không bị sâu, bệnh hại), mẫu quả được phân tích và đánh giá trong phòng thí nghiệm khi quả chín đều tự nhiên. - Cá thể đối chứng: Mỗi quần thể theo dõi 1 cây đối chứng. Chỉ tiêu khảo sát tương tự khảo sát cá thể. Khảo sát đặc tính nông học cá thể: - Mô tả, đánh giá một số đặc điểm thực vật học, nông học và khả năng thích nghi dựa theo phương pháp của Viện Cây ăn quả miền Nam (Nguyễn Ngọc Thi và cs., 2003) và Bioversity International (Bioversity, 2007) được bổ sung cập nhật theo điều kiện thực tế. - Mô tả, phân tích mẫu quả trong phòng thí nghiệm. - Đánh giá tình hình sâu bệnh hại: Ghi nhận mức độ hiện diện của sâu và bệnh hại quan trọng trên mỗi giống (tháng/lần) - Đánh giá cho điểm: Dựa vào các Tiêu chuẩn đánh giá, tuyển chọn cây đầu dòng ngoài đồng và Tiêu chuẩn đánh giá quả của cây trong phòng thí nghiệm (Phiếu đánh giá kèm phụ lục), mỗi chỉ tiêu được quy ra điểm chuẩn, điểm của các chỉ tiêu được liệt kê với tổng số điểm là 300. + Điểm đánh giá ngoài đồng căn cứ vào các chỉ tiêu sau: Tuổi cây, năng suất, tập tính ra hoa, tình trạng cây lúc quan sát, sâu bệnh. + Điểm đánh giá trong phòng thí nghiệm căn cứ vào các chỉ tiêu sau: Hình dáng bên ngoài (Dạng quả, màu sắc và dạng quả khi chín, trọng lượng quả), phẩm chất quả (Độ dày thịt quả, độ Brix, độ dày vỏ, cấu trúc thịt quả, hương vị). Số lượng mẫu quả phân tích: Thu mẫu quả từ 30 cá thể gồm 20 cá thể khảo sát và 10 cá thể đối chứng/giống. Cụ thể: Chỉ tiêu phân tích mẫu quả: Quả được thu vào giai đoạn chín thu hoạch. Quả sau khi thu từ vườn nông dân được để trong điều kiện phòng thí nghiệm sau 02 ngày tiến hành phân tích chất lượng quả. Các chỉ tiêu phân tích định lượng và định tính trên quả (theo tiêu chuẩn cây đầu dòng TCVN: 2010 do Bộ Nông nghiệp và PTNT). Chỉ tiêu định tính (quan sát, mô tả đánh giá cảm quan) được thực hiện bởi nhóm 5 người, đánh giá, cho điểm. Xử lý số liệu: - Các dữ liệu đã mô tả cũng như khảo sát được nhập vào máy tính, sử dụng phần mềm Microsoft Excel tính giá trị trung bình. - Xử lý số liệu: Phân nhóm trên tính trạng, tính trung bình, độ biến động Công việc 4: Công nhận cây đầu dòng Mỗi giống làm 1 bộ hồ sơ công nhận 1 cây đầu dòng.
Công việc 1: Nhân giống cây đầu dòng bằng phương pháp ghép Phương pháp: - Số lượng cây giống: 320 cây giống {bổ sung (10%) cây trồng dặm <==> số lượng 32 cây} - Thu cành ghép, mắt ghép: Cành ghép được chọn ở giữa tầng tán, không có các đối tượng sâu bệnh nguy hiểm. Tuổi cành ghép chọn phù hợp tuỳ thuộc vào thời vụ ghép khác nhau. Trong điều kiện cần vận chuyển đi xa, cần bảo quản trong điều kiện đủ ẩm, tránh nhiệt độ cao. - Cách ghép: Áp dụng phương pháp nhân giống cây ăn quả của Viện cây ăn miền Nam - Cách thực hiện: + Phương pháp ghép mắt nhỏ có gỗ (bưởi, xoài, chôm chôm) Bước 1: Trên gốc ghép, ở độ cao cách mặt đất 25 - 30 cm, chọn vị trí không có nhánh hoặc mầm ngủ, tiến hành mở gốc ghép có dạng hình lưỡi của gốc ghép. Bước 2: Trên cành ghép, chọn vị trí có mầm ngủ, cắt lấy mắt ghép dạng hình lưỡi có một phần gỗ tương tự như trên gốc ghép. Bước 3: Đặt mắt ghép vào gốc ghép và dùng dây nilon cuốn lại, lưu ý cuốn kín dây từ dưới lên trên một lượt để tránh nước mưa thấm vào và cố định dây ghép. Trường hợp mắt ghép nhỏ hơn so với vết mở trên gốc ghép thì đặt mắt ghép lệch về một bên để có ít nhất một phía tượng tầng được trùng khớp. Bước 4: Sau ghép 20 - 25 ngày tuỳ thuộc vào chủng loại cây ăn quả, tiến hành cởi dây ghép. Nếu mắt ghép còn xanh thì sau 2 - 3 ngày tiến hành cắt ngọn gốc ghép, áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc cây con sau khi ghép. + Phương pháp ghép cành bên (đối với sầu riêng) Bước 1: Trên gốc ghép, ở độ cao cách mặt đất 25 - 30 cm, mở vết cắt tương tự như phương pháp ghép mắt nhỏ có gỗ nhưng có kích thước từ 2 - 3 cm. Bước 2: Trên cành ghép, cắt một lát cắt tạo vết cắt dài, có kích thước tương tự như vết mở trên gốc ghép, giữ lại 2 - 3 mầm ngủ. Bước 3: Cài cành ghép vào vết mở của gốc ghép và dùng dây nilon cuốn kín lại. Cuốn dây nilon từ dưới lên trên và cố định dây cuốn lần thứ nhất khi cuốn kín vết cắt, sau đó tiếp tục cuốn dây một lượt lên trên và cố định dây ghép. Bước 4: Sau ghép 20 - 25 ngày, tiến hành cởi dây ghép đến vị trí cố định dây lần 1 và sau 1 - 2 ngày thì cắt ngọn gốc ghép. Khi cây có 1 - 2 đợt lộc ổn định thì cắt tiếp phần còn lại của dây ghép. Công việc 2: Trồng và chăm sóc vườn cây đầu dòng Phương pháp: - Chuẩn bị đất: Vệ sinh đồng ruộng, làm cỏ, cày xới, khoan hố (đào hố), bón phân… - Thiết kế vườn trồng: + Vẽ sơ đồ bố trí trồng cây cho từng giống. + Khoảng cách trồng: 4m x 4m (cây cách cây 4m, hàng cách hàng 4m) + Lắp đặt hệ thống tưới tiêu, + Trồng và chăm sóc vườn cây theo quy trình. Theo dõi chăm sóc vườn: - Ghi chép nhật ký chăm sóc (bón phân, phun thuốc, tỉa cành...), nhật ký khai thác cành chiết và lấy mắt ghép để sản xuất cây giống. - Đánh giá tình hình sinh trưởng, phát triển, đặc tính nông học (chiều cao, đường kính gốc, số cành cấp 1…), các loài sâu bệnh hại xuất hiện. - Test nhanh bệnh đối với giống bưởi: định kỳ 3 tháng/lần, lấy mẫu kiểm tra bệnh Greenning (theo bộ KID của viện CAQ) |
|||||
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Sản phẩm Dạng I:
+ 01 Cá thể bưởi Da xanh đầu dòng được công nhận (bảo tồn tại vườn nhà dân). + 01 Cá thể xoài cát Hoà Lộc đầu dòng được công nhận (bảo tồn tại vườn nhà dân). + 01 Cá thể xoài Cát Chu đầu dòng được công nhận (bảo tồn tại vườn nhà dân). + 01 Cá thể xoài Đài Loan đầu dòng được công nhận (bảo tồn tại vườn nhà dân). + 01 Cá thể sầu riêng Ri 6 đầu dòng được công nhận (bảo tồn tại vườn nhà dân). + 01 Cá thể sầu riêng Monthong đầu dòng được công nhận (bảo tồn tại vườn nhà dân). + 01 Cá thể chôm chôm Java đầu dòng được công nhận (bảo tồn tại vườn nhà dân). + 01 Cá thể chôm chôm Nhãn đầu dòng được công nhận (bảo tồn tại vườn nhà dân). + 01 Cá thể chôm chôm Rongrieng đầu dòng được công nhận (bảo tồn tại vườn nhà dân). + Vườn cây đầu dòng Diện tích 5000 m2 bao gồm 9 giống được nhân giống từ cây đầu dòng đã được tuyển chọn và công nhận. - Sản phẩm Dạng II: + Báo cáo điều tra khảo sát quần thể. + Báo cáo kết quả tuyển chọn cây đầu dòng bưởi, xoài, sầu riêng và chôm chôm. + Hồ sơ công nhận cây đầu dòng (09 bộ cho 09 giống). + Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. + Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện đề tài (Bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt). - Sản phẩm Dạng III: + Bài báo: Kết quả tuyển chọn một số cây ăn quả (bưởi Da xanh, xoài cát Hòa Lộc, sầu riêng Ri6, sầu riêng Monthong, chôm chôm Rongrieng…) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. - Sản phẩm Khác: + Kỷ yếu Hội thảo (04 bộ tương ứng với 04 cuộc hội thảo). + Bản điện tử (ghi trên đĩa quang, USB) chứa toàn bộ bản số hóa nội dung kết quả nghiên cứu của đề tài. + Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. |
|||||
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
|||||
16 |
Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/11/2020 đến 01/11/2024) |
|||||
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 2878 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 2423 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 555 triệu đồng
- Từ nguồn khác: 0
|
|||||
18 |
Quyết định phê duyệt: số 411/QĐ-SKHCN ngày 26 tháng Tháng 11 năm 2020 |
|||||
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|