14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm sinh học Poly gamma glutamic acid (PGA) đa chức năng trong trồng trọt hướng đến nền nông nghiệp bền vững tại Thái Bình |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): TB-CT/NN05/22-23 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: viện nghiên cứu và phát triển vùng
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Khoa học và Công nghệ |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Đào Văn Minh
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Th.S Đào Thùy Dương; PGS.TS Trần Ngọc Lân, TS. Nguyễn Đắc Bình Minh; TS. Tạ Thu Hằng; TS. Nguyễn Thị Thu; Th.S Đoàn Thị Bắc; Th.S Nguyễn Văn Lam; Th.S Chu Huy Tưởng; KS Nguyễn Trần Dinh |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Nghiên cứu tổng quan, xây dựng thuyết minh đề tài |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: Nội dung 1: Nghiên cứu tổng quan, xây dựng thuyết minh đề tài |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - 01 Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài;
- 01 Bộ sưu tập giống gồm: 5 chủng Bacillus có khả năng tổng hợp PGA cao và 02 chủng Bacillus SP; - 01 Quy trình sản xuất PGA Quy mô 50 lít/mẻ; hàm lượng PGA đạt (20 g/lít); - 01 Quy trình sản xuất chế phẩm sinh học đa chức năng gồm PGA và Bacillus SP; - 01 Quy trình sử dụng chế phẩm sinh học đa chức năng trong trồng trọt; - 01 Mô hình sản xuất chế phẩm PGA Quy mô 50 lít/mẻ; hàm lượng PGA đạt (20g/lít); - 01 Mô hình sản xuất chế phẩm đa chức năng (gồm PGA và Bacillus SP Quy mô 100 lít; hàm lượng PGA đạt 1mg/g chế phẩm, mật độ Bacillus SP từ 105- 106 CFU/g chế phẩm; - 01 Mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học đa chức năng trong trồng trọt Quy mô diện tích khoảng 3000m2 trên 3 loại rau màu (rau cải, tỏi, cà chua); năng suất mô hình vượt trên 5%-8% so với sản xuất đại trà; hiệu quả kinh tế tăng từ 5-10%. Chất lượng rau màu đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm; - 01 bài báo trên các tạp chí chuyên ngành đăng trên Tạp chí khoa học công nghệ trong nước. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: - Địa chỉ ứng dụng: Doanh nghiệp sản xuất phân bón, doanh nghiệp nông nghiệp, hộ nông dân và HTX Nông nghiệp - Quy mô ứng dụng: Ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp |
16 |
Thời gian thực hiện: 23 tháng (từ 01/02/2022 đến 01/12/2023) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 1400 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 1400 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 606/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình ngày 21 tháng Tháng 3 năm 2022 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|