Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Bắc Kạn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình trồng thâm canh chế biến sản phẩm chè Shan tuyết tại huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì:

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Bắc Kạn

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Vũ Thị Bích Yên

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ:

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: - Tiếp nhận và ứng dụng thành công các quy trình công nghệ: trồng mới, chăm sóc chè Shan; thâm canh cải tạo nguyên liệu chè Shan; chế biến chè xanh và chè đen (hồng trà) từ nguyên liệu chè Shan.
- Xây dựng được 20 ha trồng mới (theo quy mô phân tán), chăm sóc giống chè Shan tuyết theo TCVN 11041-1:2017 và TCVN 11041-6:2018. Mô hình tuổi 3 đạt năng suất 7,0-8,0 tạ/ha, tỷ lệ sống > 90%.
- Xây dựng được 30 thâm canh trên diện tích chè Shan tuyết hiện có theo TCVN 11041-1:2017 và TCVN 11041-6:2018; năng suất tăng 15- 20% so với trước khi thực hiện dự án, giá trị tăng 15-20% so với sản xuất đại trà.
- Xây dựng mô hình chế biến chè xanh, chè đen (hồng trà) từ nguyên liệu 30ha mô hình thâm canh, sản phẩm sản xuất lô số 0:01 tấn (0,5 tấn chè xanh gồm 0,05 tấn chè tôm và 0,45 tấn chè xanh chất lượng cao; 0,5 tấn hồng trà). Chè xanh đạt chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 3218-2012 và TCVN 9740:2013; hồng trà đạt tiêu chuẩn cơ sở. Thiết kế bao bì sản phẩm cho 3 HTX (2 mẫu bao bì/Hợp tác xã).
- Đào tạo được 10 kỹ thuật viên và tập huấn kỹ thuật được 200 lượt nông dân.
 

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Cây công nghiệp và cây thuốc

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu:

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- Các quy trình công nghệ được chuyển giao gồm: Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc chè shan theo hướng hữu cơ (TCVN 11041-6:2018); Quy trình kỹ thuật thâm canh chè shan theo hướng hữu cơ (TCVN 11041-6:2018); Quy trình kỹ thuật chế biến chè xanh chất lượng cao; Quy trình kỹ thuật chế biến chè Tôm; Quy trình chế biến chè đen chất lượng cao (hồng trà).
- Các mô hình gồm: Mô hình trồng chè shan (quy mô phân tán) theo hướng hữu cơ (TCVN 11041-6:2018); Mô hình thâm canh chè shantheo hướng hữu cơ (TCVN 11041-6:2018); Mô hình chế biến; Đào tạo tập huấn cho: kỹ thuật viên cơ sở và đào tạo nông dân; Hỗ trợ in bao bì, quảng bá sản phẩm.
 

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: - Dự kiến đến sau năm 2025 sẽ mở rộng vùng chè nguyên liệu đến 300 ha, cung cấp nguyên liệu an toàn, chất lượng cao và mở rộng, nâng công suất xưởng chế biến của HTX chè Shan tuyết Thái Lạo và Bản Cháo đáp ứng yêu cầu thị trường nội tiêu và đảm bảo tiêu chuẩn có thể để xuất khẩu. Xây dựng thương hiệu chè Shan tuyết Thái Lạo và Bản Cháo tạo chỗ đứng vững chắc tại thị trường trong nước.

16

Thời gian thực hiện: 36 tháng (từ 01/01/2022 đến 01/12/2024)

17

Kinh phí được phê duyệt: 6.614 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 6.614 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 2.294 triệu đồng

18

Quyết định phê duyệt: số 584/QĐ-UBND ngày 13 tháng Tháng 4 năm 2022

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)