Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Bắc Kạn
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Khảo sát đánh giá nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên phục vụ phát triển ngành du lịch tỉnh Bắc Kạn

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Bắc Kạn

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Tô Xuân Bản

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: TS Tô Xuân Bản; TS Nguyễn Hữu Trọng; PGS.TS Nguyễn Khắc Giảng; PGS.TS Lê Tiến Dũng; ThS Phạm Thị Vân Anh; ThS Trần Văn Đức; TS Lê Hồng Anh; TS Nguyễn Thị Mai Dung; ThS Đinh Bảo Ngọc; Hà Văn Trường.

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1. Thu thập các tài liệu phụ vụ đánh giá tổng quan các điều kiện tự nhiên tỉnh Bắc Kạn trong mối liên quan với các TNDL tự nhiên, đá quý, đá mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Các dạng tài liệu cơ bản: bản đồ địa hình, bản đồ địa chất, bản đồ khoáng sản toàn tỉnh các tỷ lệ, các tư liệu về khí tượng thủy văn, tài liệu về tài nguyên sinh vật, các tư liệu về vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên tỉnh Bắc Kạn (Vườn Quốc gia Ba Bể, Khu Bảo tồn Thiên nhiên Kim Hỷ,Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc).
 Nội dung 2. Khảo sát, đánh giá các hang động và các nguồn TNDL tự nhiên khác: cảnh quan địa hình vùng núi karst, các hang động, thác nước, hệ thống sông, hồ, di sản địa chất.
- Thu thập được các tài liệucác nguồn TNDLTN của tỉnh Bắc Kạn làm cơ sở dữ liệu xây dựng bản đồ TNDL tự nhiên toàn tỉnh tỷ lệ 1:100.000. Lấy đơn vị thành phố, huyện để tiến hành công tác điều tra.
- Khảo sát,thu thập các số liệu chi tiếthoá của một số khu vựctrọng điểm phục vụ cho công tác thành lập bản đồ TNDLTN tỉnh Bắc Kạn.
Nội dung 3.Khảo sát, đánh giá các loại đá mỹ nghệ, lấy mẫu chế tác thử các sản phẩm phục vụ du lịch.
- Đánh giá được đặc điểm phân bố, thành phần, chất lượng, định danh các nguồn đá tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có thể khai thác, chế tác thành các sản phẩm mỹ nghệ phục vụ phát triển du lịch và nhu cẩu của xã hội; dự báo tiềm năng các loại đá mỹ nghệ.
- Lập được bộ mẫu đá mỹ nghệ có chất lượng tốt từ các nguồn đá tự nhiên của tỉnh Bắc Kạn. Số lượng dự kiến 30 sản phẩm.
Nội dung 4. Hệ thống hóa các số liệu thu thập, xây dựng bản đồ các cụm du lịch. Xây dựng hệ thống chia sẻ dữ liệu TNDLTN tỉnh Bắc Kạn và phần mềm tra cứu, khai thác thông tin trên nền tảng WebGIS.
- Xây dựng được bộ bản đồ TNDLTN tỉnh Bắc Kạn tỷ lệ 1.00.000 và các khu vực chi tiết
- Xây dựng hệ thống thông tin TNDLTN trên nền tảng GIS và xây dựng hệ thống chia sẻ dữ liệu TNDLTN tỉnh Bắc Kạn và phần mềm tra cứu, khai thác thông tin với công nghệ WebGIS.
 

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Nghệ thuật trình diễn

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng các phương pháp thu thập hệ thống tư liệu; tổ chức khảo sát hiện trường; tổng hợp các dữ liệu, thành lập hồ sơ cho các điểm khảo sát; thành lập bản đồ tài nguyên du lịch tỷ lệ 1:100.000; tỷ lệ bản đồ 1:50.000 sát; lập các bản đồ tài nguyên du lịch tỷ lệ  1:10.000 sát; lấy mẫu và gia công, chế tác các sản phẩm đá mỹ nghệ; Phương pháp GIS kết hợp với công nghệ chia sẻ dữ liệu và sử dụng phương pháp chuyên gia.
 

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Báo cáo khảo sát hệ thống hang động và các nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên khác tỉnh Bắc Kạn; Bộ cơ sở dữ liệu thông tin về hang động (tài liệu, ảnh, bản đồ) và các nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên khác: 30 điểm du lịch tự nhiên, trong đó 50% là các điểm mới; Phần mềmkhai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên thiên nhiên trên nền tảng WebGIS; Báo cáo sơ bộ về tiềm năng đá mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh và bộ sản phẩm chế tác thử đá mỹ nghệ: gồm 30 sản phẩm ở mức độ chế tác hoàn chỉnh cuối cùng có thể sử dụng được ngay và hồ sơ đi kèm (gồm: tên đá, nguồn gốc, vị trí, phương pháp chế tác và chất lượng) phục vụ du lịch và tiêu dùng của tỉnh Bắc Kạn.
 

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Vườn Quốc gia Ba Bể; Khu Bảo tồn Thiên nhiên Kim Hỷ; Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc; các huyện, thành phố tỉnh Bắc Kạn.

16

Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 01/03/2022 đến 01/02/2024)

17

Kinh phí được phê duyệt: 1.845 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 1.845 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 694/QĐ-UBND ngày 28 tháng Tháng 4 năm 2022

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)