Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu sản xuất cacboxymetyl xenlulozơ (CMC) từ phụ phẩm nông nghiệp bằng quy trình sản xuất hạn chế xả thải

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): 01C-03/04-2020-3

5

Tên tổ chức chủ trì: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Đại học Quốc gia Hà Nội

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS Ngô Hồng Ánh Thu

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: ThS Nguyễn Thị Minh Châu TS. Phan Thị Tuyết Mai PGS.TS. Phạm Ngọc Lân TS. Hoàng Văn Hà TS. Lưu Thị Huệ TS. Phạm Quang Trung KS. Lê Quang Huy

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Nghiên cứu tổng quan
Nội dung 2:  Nghiên cứu xây dựng quy trình thu hồi xenlulozơ hạn chế xả thải
từ phụ phẩm nông nghiệp
Nội dung 3: Nghiên cứu xây dựng quy trình hạn chế xả thải biến tính xenlulozơ thành CMC
Nội dung 4: Nghiên cứu đánh giá các thông số kỹ thuật của sản phẩm CMC
Nội dung 5: Nghiên cứu sản xuất CMC từ phụ phẩm nông nghiệp, quy mô 10 kg nguyên liệu/mẻ
Nội dung 6: Nghiên cứu thử nghiệm, xây dựng quy trình sử dụng sản phẩm CMC làm phụ gia tạo đặc cho sơn  
Nội dung 7: Nghiên cứu thử nghiệm, xây dựng quy trình sử dụng sản phẩm CMC làm phụ gia cho chất tẩy rửa
Nội dung 8. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho CMC làm phụ gia cho sơn và chất tẩy rửa.
Nội dung 9. Đánh giá hiệu quả kinh tế và môi trường của quy trình sản xuất CMC hạn chế xả thải từ phụ phẩm nông nghiệp

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học kỹ thuật và công nghệ

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Thừa kế các nghiên cứu của nhóm tác giả tham gia đề tài,
Tham khảo ý kiến các nhóm nghiên cứu có chuyên ngành liên quan, 
Khai thác các nguồn thông tin qua các trang web khoa học thuộc hệ thống Elsevier, Willey, JACS… và các website cung cấp thông tin sáng chế,
Định lượng kết quả đạt được thông qua các thông số kỹ thuật cụ thể và áp dụng tối đa các phương pháp phân tích, thí nghiệm theo tiêu chuẩn Việt Nam và ngoài nước, 
Phân tích, đánh giá và so sánh các kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trong và ngoài nước, rút ra các ưu nhược điểm để đưa ra giả pháp tối ưu hóa và cải tiến sản phẩm nghiên cứu,
Sử dụng phần mềm để xây dựng kế hoạch thực nghiệm, áp dụng phương pháp Doptimal trong việc tối ưu số lượng mẫu thực nghiệm và phân tích dữ liệu theo mô mình PLS để xác đinh điều kiện tối ưu,
Sử dụng các phương pháp phổ để nghiên cứu cấu trúc của vật liệu như phổ hồng ngoại chuyển đổi Fourier (FTIR), phổ cộng hưởng từ 1H-NMR/13C. Ngoài ra, trong nghiên cứu còn sử dụng phổ FTIR để xác định độ thế DS của sản phẩm CMC
Sử dụng kính hiển vi điện tử và kính hiển vi điện tử quét để nghiên cứu hình thái bề mặt của các vật liệu,
Sử dụng phương pháp phân tích nhiệt trọng lượng (TGA), phương pháp phân tích nhiệt vi sai (DTA) và phương pháp phân tích nhiệt quét vi sai (DSC) để khảo sát độ bền nhiệt của vật liệu,
Sử dụng phân tích giản đồ nhiễu xạ tia X để tìm hiểu cấu trúc tinh thể và những thay đổi trong cấu trúc tinh thể của vật liệu,
Sử dụng thiết bị phân tích quang phổ UV, UV-VIS để xác định khả năng hấp thụ quang của các vật liệu trong nghiên cứu xác định độ thế,
Sử dụng phương pháp khối lượng để xác định hiệu suất thu hồi cellulose, hemicellulose, hiệu suất chuyển hóa CMC, hàm ẩm của sản phẩm CMC, độ tinh khiết của CMC, hàm lượng NaCl, hàm lượng Naglycolate,
Sử dụng phương pháp chuẩn độ để xác định độ thế DS của CMC,
Sử dụng phương pháp kết tủa để thu hồi hemicellulose từ lá dứa và tinh chế lại sản phẩm CMC,
Sử dụng kỹ thuật lọc để thu hồi hemicellulose,
Sử dụng thiết bị đo pH bằng máy đo pH,
Sử dụng kỹ thuật đo khối lượng phân tử bằng nhớt kế Ubbelohde,
Sử dụng kỹ thuật đo độ nhớt động lực bằng nhớt kế Gilmont và máy đo độ nhớt Brookfield,
Sử dụng kỹ thuật đo độ tan để xác định tính tan của sản phẩm CMC,
Sử dụng kỹ thuật đo độ lắng để xác định độ bền ổn định của hệ sơn và chất tẩy rửa,
Sử dụng máy soi màu để xác định màu của màng sơn,
Sử dụng kỹ thuật đo độ phủ màng sơn để đánh giá tính chất của màng sơn,
Sử dụng kỹ thuật đo độ bám dính màng sơn để đánh giá tính chất của màng sơn,
Sử dụng kỹ thuật đo độ chảy xệ của màng sơn để đánh giá tính chất của màng sơn,
Sử dụng kỹ thuật đo độ bóng của màng sơn để đánh giá tính chất của màng sơn,
Sử dụng kỹ thuật đo độ mịn của màng sơn để đánh giá tính chất của màng sơn.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Dạng 1: Mẫu, sản phẩm, vật liệu….
Sản phẩm CMC ứng dụng làm chất phụ gia cho sơn
Sản phẩm CMC ứng dụng làm chất phụ gia cho chất tẩy rửa
Dạng 2: Nguyên lý, phương pháp, quy trình, hồ sơ...
Hồ sơ thiết bị hệ thống sản xuất CMC hạn chế xả thải từ phụ phẩm nông nghiệp quy mô 10kg/mẻ.
Quy trình công nghệ sản xuất cacboxymetyl xenlulozơ (CMC) hạn chế xả thải từ phụ phẩm nông nghiệp bằng quy trình sản xuất hạn chế xả thải, quy mô 10kg nguyên liệu/mẻ.
Quy trình công nghệ sản xuất cacboxymetyl xenlulozơ (CMC) hạn chế xả thải từ phụ phẩm nông nghiệp làm phụ gia cho sơn và chất tẩy rửa.
Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế, môi trường của quy trình sản xuất CMC hạn chế xả thải từ phụ phẩm nông nghiệp.
Báo cáo khoa học tổng kết thực hiện đề tài
Báo cáo tóm tắt đề tài
Tiêu chuẩn cơ sở cho CMC làm phụ gia cho sơn
Tiêu chuẩn cơ sở cho CMC làm phụ đặc cho chất tẩy rửa
Hồ sơ hội thảo
Báo cáo thực hiện nhiệm vụ từng nội dung công việc
Hồ sơ đăng ký kết quả (Theo mẫu của Sở KH&CN Hà Nội)
USB
Dạng 3: Bài báo khoa học
01-02 Bài báo.
Hỗ trợ đào tạo 01 thạc sỹ kỹ thuật hóa học hoặc công nghệ vật liệu tiên tiến

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Tổ chức 1: Công ty cổ phần Sơn KIWI Việt Nam Địa chỉ: Xóm 2, thôn Bạch Liên, xã Liên Phong, Thường Tín, Hà Nội Tổ chức 2: Công ty cổ phần xây lắp sản xuất và thương mại Sơn Việt Địa chỉ: Số 201, tổ 11, đường Mậu Lương, Phường Kiến Hưng, Quận Hà Đông, Hà Nội Tổ chức 3: Công ty TNHH Unichem Địa chỉ: Khu Công nghiệp Lại Yên, Hoài Đức, Hà Nội

16

Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 01/10/2020 đến 01/09/2022)

17

Kinh phí được phê duyệt: 0 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 0
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số Số 4969/QĐ - UBND ngày 05 tháng Tháng 11 năm 2020

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)