14/2014/TT-BKHCN
UBND Tỉnh Ninh Bình |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu bảo tồn khai thác và phát triển nguồn gen cây rau sắng (Meliantha suavis) rau bò khai (Erythropalum scandens) Cúc Phương |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): 23/ĐT-KHCN 2022 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện nghiên cứu Quy hoạch Nông nghiệp, Nông thôn
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Ninh Bình |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Nguyễn Võ Linh
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Hoàng Linh; ThS. Nguyễn Văn Chiến; KS. Nguyễn Đình Sáng; KS. Lâm Quang Hinh; KS. Trần Huy Nghị; KS. Lê Nam Phương; KS. Đỗ Đạo Môn; ThS. Ngô Thị Bé. |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng sản xuất và tiêu thụ nguồn gen rau sắng, rau bò khai tại huyện Nho Quan; Đánh giá đặc điểm nông sinh học và giá trị nguồn gen rau sắng, rau bò khai Cúc Phương; Nghiên cứu tuyển chọn cây đầu dòng và xây dựng vườn tập hợp giống gốc rau sắng, rau bò khai Cúc Phương; Xây dựng mô hình nhân giống và hoàn thiện quy trình kỹ thuật nhân giốngrau sắng, rau bò khai tại huyện Nho Quan; Hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc rau sắng, rau bò khai Cúc Phương; Xây dựng mô hình liên kết theo chuỗi giá trị từ trồng, chăm sóc đến sơ chế, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm và hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo quản rau sắng, rau bò khai tại Ninh Bình; Đề xuất giải pháp bảo tồn thích hợp cho nguồn gen rau sắng, rau bò khai tại Ninh Bình.
|
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Công nghệ gen; nhân dòng vật nuôi; |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp điều tra và thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp, điều tra trực tiếp |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài.
- Cây đầu dòng rau sắng, rau bò khai Cúc Phương. - Vườn cây giống gốc rau sắng, rau bò khai Cúc Phương với quy mô 100 m2 - Mô hình nhân giống rau sắng, rau bò khai Cúc Phương quy mô 1000 m2 - Quy trình kỹ thuật nhân giống rau sắng, rau bò khai tại huyện Nho Quan. -Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo quản rau sắng, rau bò khai tại Ninh Bình . - Mô hình liên kết theo chuỗi giá trị từ trồng, chăm sóc đến sơ chế, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm rau sắng, rau bò khai Cúc Phương quy mô 1ha. - Báo cáo đề xuất giải pháp bảo tồn thích hợp cho nguồn gen rau sắng, rau bò khai tại Ninh Bình. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: - Các đơn vị nghiên cứu và bảo tồn nguồn gen cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và khu vực cả nước. - Ứng dụng trên phạm vi toàn tỉnh Ninh Bình, kết quả thực hiện đề tài sẽ chuyển giao cho các cơ quan quản lý có liên quan trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, các đơn vị thực hiện bao gồm: + Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Phòng Nông nghiệp huyện Nho Quan Quan, các xã có sản xuất rau sắng, rau bò khai. +Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất rau sắng, rau bò khai trên địa bàn huyện Nho Quan và các địa phương có điều kiện tương tự, các hộ/tổ chức ngoài tỉnh có nhu cầu. |
16 |
Thời gian thực hiện: 36 tháng (từ 01/09/2022 đến 01/09/2025) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 2386.59 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 2050 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 336.59 triệu đồng
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 793/QĐ-UBND ngày 15 tháng Tháng 9 năm 2022 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|