Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh An Giang
TRẠM KHUYẾN NÔNG TÂN CHÂU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Khảo sát đặc điểm sinh trưởng thích nghi của giống lúa Hương thơm Tân Châu và TC26 trên địa bàn thị xã Tân Châu trong vụ Đông Xuân 2021-2022

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: TRẠM KHUYẾN NÔNG TÂN CHÂU

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh An Giang

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: KS. Trần Kim Hà

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: KS.Võ Thị Mỹ Kim; KS. Võ Hoàng Nam; KS. Nguyễn Thị Ngọc Hà; KS. Nguyễn Văn Hậu

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Bộ giống  được chọn gồm: Hương Thơm Tân Châu, TC 26, OM 9582.Trong đó có nguồn gốc:
- Từ ông Hoa Văn Hiền lai tạo là Hương Thơm Tân Châu và TC 26.
   + Giống Hương Thơm Tân Châu lai tạo từ tổ hợp: Bố: Hương Lài Long An X Mẹ: Khao Dawk Mali.
+ Giống TC lai tạo từ tổ hợp: Bố: TC10 X Mẹ: Jasmine85 (trong đó: giống TC10 lai tạo từ 02 giống lúa cỏ tại địa phương)
- Từ công ty cổ phần tập đoàn Lộc Trời là giống Jasmine85, dùng làm giống đối chứng.
Đánh giá về khả năng phát triển của từng giống lúa qua các giai đoạn đẻ nhánh, làm đòng, trổ, chín theo các mức độ tốt, trung bình, xấu.
Thu thập số liệu chiều cao cây, số chồi/m2 ở các giai đoạn 10, 20, 30, 40, 90 ngày sau cấy.
Thu hoạch năng suất và các thành phần năng suất như: Số bông/m2, số hạt (chắc, lép)/bông, trọng lượng 1.000 hạt chắc.
Đánh giá về sâu bệnh, đỗ ngã.
Đánh giá năng suất lý thuyết và thực tế.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Các giống lúa thử nghiệm được tiến hành trên 3 địa điểm đất khác nhau trên 3 địa bàn gồm xã Tân An, Tân Thạnh, Phú Vĩnh.
Mỗi điểm 6.000m2 đất, thực hiện trên 3 giống lúa, bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên. Trong đó mỗi giống cấy 2.000m2, mật độ sạ 6kg giống/1.000 m2, thực hiện bằng phương pháp cấy mật độ 15cm X 20cm.
Phân bón sử dụng phân hữu cơ kết hợp phân bón hóa học.
Thuốc bảo vệ thực vật sử dụng chế phẩm sinh học theo nguyên tắc 4 đúng (đúng thuốc, đúng liều, đúng lúc, đúng cách).
- Chỉ tiêu theo dõi:
Thời gian sinh trưởng: Thời gian từ khi hạt lúa nảy mầm đến khi lúa chín 90%.
Số bông/m2: Mỗi điểm đếm 04 buội, mỗi ô thử nghiệm đếm 5 điểm theo đường chéo góc rồi qui ra m2.
Khả năng đẻ nhánh: Thu thập số liệu định kỳ 10, 20, 30, 40, 90 ngày sau cấy, tính khả năng đẻ nhánh, số chồi tối đa, số chồi hữu hiệu của từng giống.
Số hạt/bông: Mỗi điểm lấy chỉ tiêu đếm số hạt 10 bông ngẫu nhiên, rồi tổng 5 điểm lại lấy số hạt trung bình/bông. Ghi nhận số hạt chắc, lép/bông. Đo chiều dài bông.
Trọng lượng 1.000 hạt chắc: Cân trọng lượng 1.000 hạt chắc ba lần lập lại lấy trị số trung bình. Đo chiều dài hạt gạo.
Đánh giá sâu bệnh hại qua các giai đoạn đẻ nhánh, làm đòng, trổ, chín.
Đánh giá độ cứng cây (cứng, trung bình, yếu) và % đổ ngã.
Đo chiều cao cây, tính bằng cm, đo từ gốc lúa lên chóp lá ở giai đoạn sinh trưởng và chóp bông ở giai đoạn trổ chín.
Năng suất mẫu: thu mỗi giống 5 mẫu ngẫu nhiên theo đường chéo, mỗi mẫu 1m2 và thu năng suất thực tế trên cả lô. Năng suất tính tấn/ha theo ẩm độ chuẩn 14%.
- Đánh giá:
Đánh giá các giống trên từng điểm thử nghiệm theo phương pháp thống kê không lập lại T-Test
Kết hợp 3 điểm lại để đánh giá chung, rút ra kết luận theo mục tiêu cần đạt, kiến nghị và đề xuất.
Đề xuất biện pháp canh tác cho các giống TC 26 và Hương Thơm Tân Châu.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

1. Báo cáo tổng kết (Số liệu chính xác, được Hội đồng KH&CN nghiệm thu)
2. Đề xuất quy trình canh tác giống lúa TC26 và Hương Thơm Tân Châu (kỹ thuật đảm bảo chất lượng sản phẩm theo hướng an toàn).

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Nông dân tham gia thục hiện nhiệm vụ tại các xã Tân An, Tân Thạnh, Phú Vĩnh với diện tích 1.8ha. Từ đó chuyển giao kết quả thực hiện nhiệm vụ cho Hội nông dân, Họp tác xã, Tổ hợp tác tại các địa bàn trên.

16

Thời gian thực hiện: 12 tháng (từ 01/04/2021 đến 01/05/2022)

17

Kinh phí được phê duyệt: 126 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 60 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 66 triệu đồng
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 102/QĐ-SKHCN ngày 20 tháng Tháng 4 năm 2021

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)