Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Quảng Bình
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu xây dựng công cụ giám sát và kiểm kê phát thải khí nhà kính (CO2 tương đương) trên cơ sở phân loại cho lớp phủ Quảng Bình

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình.

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Quảng Bình

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Huệ

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Nguyễn Huệ; Doãn Hà Phong; Nguyễn Thị Huyền Trang; Lê Phương Hà; Phạm Văn Lương; Nguyễn Thị Bích Lành; Nguyễn Tư Toàn

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:
Nội dung 1: Đánh giá thực trạng các nghiên cứu các công cụ giám sát và kiểm kê phát thải khí nhà kính (CO2 tương đương)
Nội dung 2: Thu thập, xử lý và tính toán các thông số phục vụ cho mô hình giám sát, kiểm kê khí nhà kính trên cơ sở phân loại lớp phủ tỉnh Quảng Bình
Nội dung 3: Xây dựng công cụ giám sát và kiểm kê phát thải khí nhà kính ( CO2 tương đương) trên cơ sở phân loại cho lớp phủ tỉnh Quảng Bình
Nội dung 4: Tính toán phát thải khí nhà kính lĩnh vực LULUCF dựa trên kết quả thảm phủ mặt đất đã phân loại
Nội dung 5: Xây dựng quy trình công nghệ và hướng dẫn sử dụng kỹ thuật để phân loại lớp phủ mặt đất phục vụ tính toán phát thải khí nhà kính Quảng Bình
Nội dung 6: Xây dựng báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt đề tài

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Viễn thám

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu:

Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập, thống kê, tổng hợp tài liệu: Phương pháp này được thực hiện trên cơ sở kế thừa, phân tích và tổng hợp các nguồn tài liệu, tư liệu, số liệu thông tin có liên quan một cách có chọn lọc, từ đó, đánh giá chúng theo yêu cầu và nội dung nghiên cứu. Nghiên cứu sẽ tiến hành thu thập, tổng hợp và tính toán các dữ liệu đặc trưng của khu vực nghiên cứu. Số liệu được thu thập thường rất nhiều và hỗn độn, các dữ liệu đó chưa đáp ứng được cho quá trình nghiên cứu. Để có hình ảnh tổng quát về tổng thể nghiên cứu, số liệu thu thập phải được xử lý tổng hợp, trình bày, tính toán các số đo.
Phương pháp điều tra khảo sát thực địa: Phương pháp điều tra khảo sát thực địa nhằm thu thập bổ sung các số liệu, tài liệu thực tế tại cái khu vực điển hình trong khu vực nghiên cứu của đề tài, làm cơ sở cho việc đánh giá độ chính xác và tính phù hợp của các kết quả, các kết luận trong khi nghiên cứu. Việc khảo sát thực địa được thực hiện vào giai đoạn đầu thực hiện đề tài, nhằm lấy các điểm mẫu và phân loại các loại thảm phủ bề mặt khu vực nghiên cứu như: giao thông, đất rừng, mặt nước, lúa – hoa màu, đất trống…Các dữ liệu thực địa này sẽ được đưa vào mô hình phân tích biến động thảm phủ và phục vụ việc kiểm chứng các kết quả sau này.
Phương pháp so sánh đánh giá: Các số liệu tổng điều tra sử dụng đất và đất rừng cho các năm 2010-2015 và 2020 sẽ được lựa chọn để làm bộ chuẩn trong việc chọn mẫu phân loại cho lớp phủ. Từ đó có bộ mẫu chuẩn (bộ sở sở) để dự tính cho giai đoạn 2030 tầm nhìn 2050 cho LULUCF phục vụ tính toán Khí nhà kính tương lại.
Phương pháp bản đồ và GIS: Các ảnh viễn thám sẽ được phân tích, xử lý, để thành lập bản đồ lớp phủ trên cơ sở đó sẽ có bản đồ LULUCF cho các năm tiếp theo dựa trên các bộ mẫu từ 2005-2010-2015-2020 là các thời kỳ tổng kiểm kê sử dụng đất toàn và đất rừng toàn quốc. Các số liệu là các bản đồ tương ứng được thể hiện trên WEBGIS công bố số liệu
Phương pháp sử dụng mô hình tính toán: Các Mô hình tính toán lượng phát thải CO2 do IPCC quy định và hướng dẫn (ALU, AFLOU….) cho lĩnh vực LULUCF, trong đó các kết quả dự tính đến năm 2030 tầm nhìn chú trọng đến đề xuất phương án, giải pháp hạn chế phát thải khí nhà kính. Các số liệu kiểm kê được công bố báo cáo và phục vụ thẩm định (MRV) trên các phương tiện internet.
Phương pháp toán học: Các hệ công thức của tính toán thay đổi trữ lượng; Trữ lượng cacbon sinh khối thay đổi trên loại đất chuyển thành loại đất khác; tǎng giảm hàng năm; Thay đổi Trữ lượng cacbon hàng nǎm trong gỗ chết và thảm mục do thay đổi loại đất được sử dụng để tính toán cho 6 loại đất chính.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Bộ số liệu, tài liệu thu thập tạo ra từ đề tài
Báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
Báo cáo thực trạng vấn đề nghiên cứu
Báo cáo thu thập, xử lý và tính toán các thông số phục vụ cho mô hình giám sát, kiểm kê khí nhà kính trên cơ sở phân loại lớp phủ tỉnh Quảng Bình
Báo cáo xây dựng công cụ giám sát và kiểm kê phát thải khí nhà kính cho đất rừng và Đánh giá độ chính xác của kiểm kê phát thải khí nhà kính cho đất rừng; đất trồng trọt; đất đồng cỏ; đất ngập nước; đất ở; đất khác.
Phần mềm WEBGIS giám sát và kiểm kê phát thải khí nhà kính (CO2 tương đương) trên cơ sở phân loại cho lớp phủ tỉnh Quảng Bình
Bộ bản đồ phát thải KNK sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp tỷ lệ 1: 100.000 (Khối lượng 8 mảnh/ năm x 3 năm = 24 mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000)
Mô hình phân loại thảm phủ mặt đất dựa trên dữ liệu viễn thám và học máy
Báo cáo định lượng phát thải KNK tỉnh Quảng Bình trong lĩnh vực LULUCF và so sánh với kết quả đã công bố chính thức ở các báo cáo liên quan đến kiểm kê khí nhà kính quốc gia
Báo cáo quy trình công nghệ phân loại lớp phủ mặt đất phục vụ tính toán phát thải KNK
Báo cáo hướng dẫn sử dụng kỹ thuật phân loại lớp phủ mặt đất phục vụ tính toán phát thải KNK Quảng Bình Báo cáo tổng kết, báo cáo thống kê và tóm tắt
02 bài báo: Tạp chí thông tin Viện Khoa học khí tượng thủy văn và BĐKH
01 bài báo: Bản tin Thông tin Khoa học và Công nghệ Quảng Bình.

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình.

16

Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 01/07/2022 đến 01/06/2024)

17

Kinh phí được phê duyệt: 683.003 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 683.003 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 4271/QĐ-UBND ngày 24 tháng Tháng 12 năm 2021

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)