14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Khảo sát đánh giá chi tiết phóng xạ môi trường tại xã Quảng Đông huyện Quảng Trạch tỉnh Quảng Bình |
|||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
|||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm kỹ thuật đo lường thử nghiệm
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Quảng Bình |
|||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Võ Thị Hồng Anh
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Võ Thị Hồng Anh; Giang Tấn Thông; Nguyễn Thị Ái Trinh; Lưu Minh Tuấn; Lê Thị Lệ Thúy; Lê Trần Phương Thảo; Đoàn Hoàng Đạt Đoàn Hoàng Đạt |
|||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
|||||||||||||||||||||||||||||||
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Tìm hiểu hiện trạng và thu thập thông tin số liệu |
|||||||||||||||||||||||||||||||
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật |
|||||||||||||||||||||||||||||||
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
|||||||||||||||||||||||||||||||
13 |
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê, phân tích, đánh giá
Sử dụng phương pháp phân tích theo Tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Quốc tế được quy định trong Quy chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn khác đã được công nhận. Phân tích, đo hoạt độ các nhân phóng xạ bằng các hệ phổ kế chuyên dụng hiện có ở Viện Khoa học Kỹ thuật Hạt nhân: Phổ kế gamma phông thấp sử dụng detector siêu tinh khiết HPGe (đối với phân tích mẫu đất đá); hệ thiết bị đo tổng alpha, beta (đối với phân tích mẫu nước). Đối mới mẫu đất, cát, thực phẩm Bao gồm của chỉ tiêu phân tích hoạt độ của Pb-212, Pb-214, Bi-214, Tl-208, Ac-228, Ra-226, K-40 và Cs-137 (nếu có). Độ phóng xạ của Ra-226 được tính toán dựa trên độ phóng xạ của con cháu của Radium (Ra) là Pb-214 (vạch phổ 295,2 và 351,9 keV) và Bi-214 (vạch phổ 609,3 keV); còn hoạt độ phóng xạ của Thorium (Th) được tính toán trên cơ sở hoạt độ phóng xạ của Pb-212 (vạch phổ 238,6 keV), Tl-208 (vạch phổ 583,2 keV) và Ac-228 (vạch phổ 338,3 và 911,1 keV). Độ phóng xạ của K-40 đươc tính toán trực tiếp từ vạch phổ 1461 keV. Đối với mẫu nước Sẽ thực hiện 02 chỉ tiêu: Đo tổng hoạt độ phóng xạ alpha; Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta. Hai chỉ tiêu này đã được Bộ tài nguyên môi trường (BTNMT) và Bộ y tế (BYT) ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định mức độ ô nhiễm phóng xạ đối với từng loại nước khác nhau. Bảng 3: Các QCVN có quy định giới hạn tổng hoạt độ phóng xạ alpha, beta
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Số liệu quan trắc, đo đạc suất liều phóng xạ môi trường, kết quả phân tích hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong môi trường
Báo cáo tổng hợp phóng xạ môi trường xã Quảng Đông. 01 bài báo Bản tin Khoa học & Công nghệ Quảng Bình. |
|||||||||||||||||||||||||||||||
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Trung tâm Kỹ thuật Đo lường và Thử nghiệm Quảng Bình |
|||||||||||||||||||||||||||||||
16 |
Thời gian thực hiện: 16 tháng (từ 01/06/2022 đến 01/09/2023) |
|||||||||||||||||||||||||||||||
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 616.393 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 619.393 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
18 |
Quyết định phê duyệt: số 4217/QĐ-UBND ngày 24 tháng Tháng 12 năm 2021 |
|||||||||||||||||||||||||||||||
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|