Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trung tâm Đào tạo, Nghiên cứu Giống cây trồng và vật nuôi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu sản xuất giá thể bầu hữu cơ trong nhân giống cây lâm nghiệp và cây dược liệu nhằm nâng cao hiệu quả trồng rừng và thúc đẩy phát triển kinh tế lâm nghiệp tỉnh Thái Nguyên

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): DA/NN/02/2021

5

Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm Đào tạo, Nghiên cứu Giống cây trồng và vật nuôi

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Hà Duy Trường

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: TS. Hà Duy Trường; PGS.TS. Nguyễn Thị Lân; TS. Lê Văn Phúc; TS. Nguyễn Thị Thoa; ThS. Nguyễn Việt Hưng; ThS. Nguyễn Thị Tuyên; KS. Ngô Kim Chi; KS. Lê Trường Giang; KS. Nguyễn Quỳnh Anh; ThS. Vũ Văn Dũng

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: - Đánh giá chất lượng sản xuất giống cây lâm nghiệp, cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Phân tích hạn chế của công nghệ cũ trong sản xuất bầu.
- Thu thập, đánh giá chất lượng nguồn vật liệu được sử dụng sản xuất giá thể hữu cơ tại tỉnh Thái Nguyên.
- Bố trí thí nghiệm: Lựa chọn thành phần và tỷ lệ phối trộn ruột bầu cho sản xuất một số giống cây lâm nghiệp (quế, dổi, keo Úc) và cây dược liệu (sâm bố chính, cát sâm).
- Xây dựng quy trình phối trộn công nghệ sản xuất giá thể bầu hữu cơ sản xuất một số giống cây lâm nghiệp (quế, dổi, keo Úc) và cây dược liệu (sâm bố chính, cát sâm).
- Xây dựng mô hình sản xuất giá thể hữu cơ làm ruột bầu ươm hữu cơ (Quy mô: 70.000 bầu) phục vụ vườn ươm.
- Xây dựng mô hình sản xuất giống cây quy mô 1.000m2 và sử dụng giá thể hữu cơ làm ruột bầu cây lâm nghiệp (quế, dổi, keo úc).
- Xây dựng mô hình sản xuất giống cây quy mô 500m2 và sử dụng giá thể hữu cơ làm ruột bầu cây dược liệu (sâm bố chính, cát sâm).
- Sản xuất quy mô 10 tấn phục vụ thương mại hóa sản phẩm sau nghiên cứu.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp điều tra: thực hiện theo phương pháp điều tra nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân (phương pháp PRA), cụ thể chọn 5 huyện điển hình về gieo ươm giống cây lâm nghiệp và cây dược liệu đề điều tra; thu thập số liệu thứ cấp tại các phòng ban chức năng; Lựa chọn 50-80 hộ/doanh nghiệp/hợp tác xã sản xuất, kinh doanh giống cây lâm nghiệp (quế, dổi, keo úc) và cây dược liệu (cây sâm bố chính, cây cát sâm).
- Phương pháp đánh giá chất lượng ruột bầu và chất lượng cây con giống trong các công thức thử nghiệm:
+ Đánh giá chất lượng ruột bầu: Phân tích một số chỉ tiêu lý, hóa tính của giá thể trước và sau khi thử nghiệm. Các chỉ tiêu gồm: khả năng giữ nước, dung trọng, pH, EC, OC.
+ Đánh giá chất lượng cây con giống thông qua các chỉ tiêu: Khả năng ra rễ của cây con; Động thái tăng trưởng chiều cao cây; Động thái tăng trưởng đường kính cây; Động thái ra lá; Tỷ lệ mọc mầm, tỷ lệ sống, tỷ lệ xuất vườn.
- Phương pháp đánh giá chất lượng cây con và kỹ thuật gieo ươm cây giống: Đối với cây quế thực hiện theo tiêu chuẩn ngành 04 TCN 23:2000 ban hành theo Ban hành theo Quyết định số: 05/2000/QĐ-BNN/KHCN, ngày 25/01/2000; Cây dổi, thực hiện theo quy trình kỹ thuật trồng dổi xanh của Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Cây keo úc: Thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11570-2:2016; Đối với cây cát sâm được thực hiện theo quy trình kỹ thuật Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh; cây sâm bố chính được thực hiện theo quy trình kỹ thuật của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- Báo cáo hiện trạng sản xuất giống cây lâm nghiệp, cây dược và đánh giá nguồn nguyên liệu sản xuất giá thể tại tỉnh Thái Nguyên;
- Báo cáo kết quả thử nghiệm xác định thời gian ủ giá thể; xác định thành phần và tỷ lệ phối trộn hỗn hợp  ruột bầu bằng các phế thải sản xuất nông nghiệp;
- Quy trình phối trộn giá thể hữu cơ làm ruột bầu ươm nhân giống cây lâm nghiệp và cây dược liệu;
- Mô hình sản xuất và sử dụng giá thể hữu cơ làm ruột bầu ươm cây lâm nghiệp (quế, dổi, keo úc) và cây dược liệu (sâm bố chính, cát sâm);
- Báo cáo tổng kết thực hiện dự án.

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Doanh nghiệp tư nhân Linh Lượng – Địa chỉ: Xóm Vải, xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên; Công ty Cổ phần Nông nghiệp HDT – Địa chỉ: Xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; Các doanh nghiệp/HTX/hộ gia đình sản xuất giống cây lâm nghiệp và cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và các địa phương lân cận.

16

Thời gian thực hiện: 30 tháng (từ 01/11/2021 đến 01/05/2024)

17

Kinh phí được phê duyệt: 2539 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 1406 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 265 triệu đồng
- Từ nguồn khác: 866 triệu đồng

18

Quyết định phê duyệt: số 3511/QĐ-UBND ngày 11 tháng Tháng 11 năm 2021

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)