Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Y tế
Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao Công nghệ Dược (Trường Cao đẳng Y Dược Phú Thọ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Đánh giá mức độ ô nhiễm vi nhựa trong một số sản phẩm thực phẩm dược phẩm lưu hành trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): 01/ĐT-KHCN.PT/2022

5

Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao Công nghệ Dược (Trường Cao đẳng Y Dược Phú Thọ)

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Y tế

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Ngô Thị Xuân Thịnh

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: 1.ThS. Ngô Thị Xuân Thịnh 2.ThS. Nguyễn Thị Minh Diệp 3.TS. Phương Ngọc Nam 4.PGS. TS. Dương Thị Thủy 5.ThS. Hà Thanh Hòa 6.TS. Hoàng Đức Luận 7.TS. Phạm Quốc Tuấn 8.TS. Trần Thị Vân Anh 9.TS. Lê Quý Thưởng 10.ThS. Nguyễn Việt Hà

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: 1. Điều tra, khảo sát thực trạng sử dụng các sản phẩm thực phẩm, dược phẩm dùng đường ăn, uống đóng gói bao bì nhựa lưu hành trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và tiến hành thu thập mẫu.
a) Điều tra, khảo sát thực trạng sử dụng các sản phẩm thực phẩm, dược phẩm dùng đường ăn, uống đóng gói bằng bao bì nhựa lưu hành trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Quy mô điều tra, khảo sát: 800 phiếu (400 phiếu/một nhóm đối tượng)
- Phạm vi và địa điểm điều tra, khảo sát: 13 huyện/thành/thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Hình thức điều tra: Phỏng vấn trực tiếp theo mẫu phiếu khảo sát.
- Thời gian tiến hành điều tra, khảo sát: Tháng 4 - 7/2022.
b) Tiến hành thu thập mẫu nghiên cứu:
- Xây dựng quy trình, biên bản thu mẫu và bảo quản mẫu.
- Lập danh sách các sản phẩm thực phẩm, dược phẩm dùng đường ăn uống đóng gói bao bì nhựa lưu hành trên địa bàn tỉnh Phú Thọ dự kiến thu mẫu.
- Tổ chức thu thập mẫu và bảo quản mẫu.
- Số lượng thu thập: 10 đơn vị đóng gói nhỏ nhất/ 1 sản phẩm/1 đơn vị sản xuất x 3 đơn vị sản xuất. Dự kiến 840 đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
2. Nghiên cứu xây dựng phương pháp đánh giá mức độ ô nhiễm vi nhựa và quy trình phân lập vi nhựa
- Nghiên cứu xây dựng phương pháp tách vi nhựa từ sản phẩm.
- Nghiên cứu xây dựng quy trình phân lập vi nhựa, xác định đặc điểm vi nhựa, bảo quản vi nhựa và phân tích, đánh giá đặc điểm vi nhựa.
+ Nghiên cứu xây dựng quy trình phân lập vi nhựa từ các dạng sản phẩm đồ uống, sản phẩm thực phẩm, sản phẩm bảo vệ sức khỏe, sản phẩm dược phẩm (7 quy trình).
+ Nghiên cứu xây dựng quy trình xác định đặc điểm vi nhựa bằng phương pháp quan sát dưới kính hiển vi.
+ Nghiên cứu xây dựng quy trình thu thập và bảo quản mẫu vi nhựa đã được phân lập từ các mẫu.
+ Nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích đánh giá đặc điểm vi nhựa bằng phương pháp µFT-IR.
- Nghiên cứu xây dựng phương pháp đánh giá mức độ ô nhiễm vi nhựa.
3. Đánh giá mức độ ô nhiễm vi nhựa các sản phẩm thực phẩm, dược phẩm đóng gói bằng bao bì nhựa lưu hành trên địa bàn tinh Phú Thọ và xác định các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành vi nhựa
a) Đánh giá ô nhiễm vi nhựa và truy suất nguồn gốc vi nhựa ô nhiễm
- Phân lập vi nhựa trong các mẫu nghiên cứu;
- Thực hiện định tính, định lượng vi nhựa;
- Tổng hợp đánh giá mức độ ô nhiễm vi nhựa.
- Truy suất nguồn gốc vi nhựa ô nhiễm từ các mẫu thu được.
b) Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành của vi nhựa:
- Số lượng và loại sản phẩm dự kiến đánh giá: 02 sản phẩm nước đóng chai và nước ngọt.
- Nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành của vi nhựa: nhiệt độ, cường độ ánh sáng, thời gian bảo quản sản phẩm,…
4. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm vi nhựa trong các sản phẩm thực phẩm, đồ uống đóng gói bao bì nhựa
- Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách.
- Nhóm giải pháp về chuyên môn.
- Nhóm giải pháp về công tác tuyên truyền.
- Nhóm giải pháp về kỹ thuật công nghệ (vật liệu bao gói, phương pháp bảo quản,…).
5. Tổ chức thông tin, tuyên truyền đánh giá kết quả đề tài:
- Tổ chức các hội thảo khoa học.
- Tuyên truyền, phổ biến kết quả của đề tài: Xây dựng nội dung tuyên truyền các sản phẩm của đề tài (tờ rơi, quay clip quảng cáo, video phóng sự,…). In ấn tài liệu tuyên truyền và tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền (chạy quảng cáo, phát tờ rơi, phát phóng sự trên các phương tiện thông tin,…).

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Y tế môi trường và công cộng

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp điều tra, khảo sát thu thập thông tin.
- Phương pháp chuyên gia. Phương pháp kế thừa
- Phương pháp xử lý số liệu: SPSS 25, Microsoft Excel 2019,…
- Các phương pháp tách vi nhựa.
- Phương pháp định tính, định lượng vi nhựa.
- Phương pháp đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành của vi nhựa.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- Báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài.
- Bộ tư liệu điều tra, khảo sát và báo cáo chuyên đề đánh giá thực trạng sử dụng các sản phẩm thực phẩm, dược phẩm được đóng gói bao bì nhựa lưu hành trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- 10 quy trình kỹ thuật: 07 Quy trình phân lập vi nhựa từ các sản phẩm thực phẩm, dược phẩm dùng đường ăn uống đóng gói bằng bao bì nhựa; Quy trình xác định đặc điểm vi nhựa; Quy trình thu thập và bảo quản mẫu vi nhựa đã được phân lập từ các mẫu; Quy trình phân tích đánh giá đặc điểm vi nhựa.
- Phương pháp đánh giá mức độ ô nhiễm vi nhựa các sản phẩm thực phẩm, dược phẩm dùng đường ăn uống đóng gói bằng bao bì nhựa.
- Hạt vi nhựa phân tách từ các mẫu (kích thước < 5mm).
- Hồ sơ và báo cáo chuyên đề đánh giá mức độ ô nhiễm vi nhựa các sản phẩm thực phẩm, dược phẩm lưu hành phổ biến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và truy xuất nguồn gốc vi nhựa ô nhiễm (đánh giá ô nhiễm vi nhựa ≥ 20 loại sản phẩm; Truy xuất được nguồn gốc ô nhiễm vi nhựa).
- Báo cáo và hồ sơ đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành vi nhựa trong 02 đối tượng sản phẩm nước uống và nước ngọt. 
- Các giải pháp nhằm kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm vi nhựa các sản phẩm thực phẩm, dược phẩm dùng đường ăn, uống.
- Hồ sơ, tài liệu thông tin, tuyền truyền: 01 bài báo khoa học trên tạp chí chuyên ngành; tài liệu, kết quả hội thảo; tin bài, phóng sự tuyên truyền, tờ rơi,...

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: - Điều tra, khảo sát và thu thập mẫu nghiên cứu tại 13 huyện/thành/thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu tại Trung tâm nghiên cứu, chuyển giao công nghệ dược (Trường Cao đẳng Y dược Phú Thọ) và Trung tâm Kiểm nghiệm (Sở Y tế Phú Thọ).

16

Thời gian thực hiện: 28 tháng (từ 01/03/2022 đến 01/06/2024)

17

Kinh phí được phê duyệt: 949.976 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 755 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 194.976 triệu đồng
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 79/QĐ-SKHCN ngày 22 tháng Tháng 3 năm 2022

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)