Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Hải Dương
Viện cây lương thực và cây thực phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Xây dựng mô hình trình diễn giống lúa nếp mới NT202 năng suất cao chống chịu sâu bệnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Viện cây lương thực và cây thực phẩm

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Hải Dương

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Trần Thị Yến

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Ths. Trần Thị Yến Ths. Vũ Thị Nhường KS. Phạm Thị Quyến Ths. Nguyễn Phi Long Ths. Phạm Văn Tính Ths. Phạm Thị Ngọc Điệp KS. Nguyễn Thị Hà Thu KS. Nguyễn Đức Trung

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Khảo sát lựa chọn địa điểm thực hiện
- Xây dựng mô hình sản xuất giống lúa NT202 đạt năng suất cao, chống chịu sâu bệnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Tuyên truyền kết quả thực hiện mô hình

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: - phương pháp ô thửa lớn, quy hoạch vùng sản xuất tập trung, chọn các hộ nông dân có đủ điều kiện về cở sở vật chật, nhân lực, được chỉ đạo và hướng dẫn kỹ thuật để thực hiện mô hình đạt hiệu quả kinh tế cao
- Đánh giá các đặc điểm nông sinh học theo hệ thống tiêu chuẩn đánh giá cây lúa của IRRI
- Theo dõi theo các chỉ tiêu: thống kê năng suất các hộ tham gia mô hình; theo dõi về đặc điểm nông sinh học của giống; theo dõi về khả năng chống chịu sâu bệnh; các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
- Số liệu được xử lý thống kê theo chương trình excel 2007

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- Quy trình kỹ thuật canh tác giống NT 202 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Mô hình sản xuất giống lúa nếp NT202
- Báo cáo kết quả thực hiện đề tài

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Trong năm 2019 thực hiện tại các huyện Bình Giang, Thanh Miện, Gia Lộc, Nam Sách sau đó sẽ tiến hành mở rộng tại các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh Hải Dương

16

Thời gian thực hiện: 12 tháng (từ 01/01/2019 đến 01/12/2019)

17

Kinh phí được phê duyệt: 494 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 494 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 4866 ngày 28 tháng Tháng 12 năm 2018

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)