Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chi cục Thủy sản tỉnh Hải Dương

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Xây dựng mô hình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm ốc nhồi (Pila polita) phù hợp với điều kiện tỉnh Hải Dương

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): NTM.18.CCTS.21

5

Tên tổ chức chủ trì: Chi cục Thủy sản tỉnh Hải Dương

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Vũ Thị Kim Hoa

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: 1. ThS. Vũ Thị Kim Hoa Chủ nhiệm đề tài Chi cục Thủy sản tỉnh Hải Dương 2. ThS. Nguyễn Thị Thanh Vân Thư ký khoa học Chi cục Thủy sản tỉnh Hải Dương 3. ThS. Hoàng Thị Dung Thành viên chính Chi cục Thủy sản tỉnh Hải Dương 4. KS. Đặng Thị Thu Hiền Thành viên chính Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện Tứ Kỳ. 5. KS. Phan Thành Thiêm Thành viên Sở Nông nghiệp & PTNTHải Dương 6. ThS. Vũ Thị Dịu Thành viênChi cục Thủy sản tỉnh Hải Dương 7. ThS. Trần Thị Hải Thành viên Sở Nông nghiệp & PTNT Hải Dương 8. KS. Đinh Ngọc Trìu Thành viên Sở Nông nghiệp & PTNT Hải Dương 9. Nhân viên, kỹ thuật viên, cán bộ cơ sở Thành viên

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: 1. Khảo sát lựa chọn hộ tham gia mô hình
2. Xây dựng mô hình sản xuất thử giống ốc nhồi tại tỉnh Hải Dương
+ Quy mô: 500m2 (Mật độ 40 con/m2, kích cỡ nuôi làm bố mẹ: 30 con/kg tương đương 667 kg ốc nhồi giống).
+ Địa điểm: Huyện Tứ Kỳ, thành phố Chí Linh
+ Thu được 3.200.000 con ốc mới nở, tỷ lệ ương ốc nuôi từ mới nở lên ốc hương 70-80% tương ứng 2.240.000 – 2.560.000 con ốc hương, trọng lượng con giống đạt được 0,04 – 0,05g/con.
+ Quy trình kỹ thuật: Áp dụng quy trình kỹ thuật theo đề tài nghiên cứu: “Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm ốc nhồi tại Hà Nội” được Chi cục Thủy sản Hải Dương điều chỉnh phù hợp với thực tế và đưa vào áp dụng để hoàn thiện đề tài trong quá trình nghiên cứu.
3. Xây dựng mô hình kỹ thuật nuôi thương phẩm ốc nhồi tại tỉnh Hải Dương
+ Quy mô: 02ha (Mật độ 70 con/m2, kích cỡ con giống từ: 0,04 – 0,05g/con, tổng số: 1.400.000 con, tương đương với 56,0kg – 70,0kg).
+ Địa điểm: Huyện Tứ Kỳ, thành phố Chí Linh
+ Quy trình kỹ thuật: Áp dụng quy trình kỹ thuật theo đề tài nghiên cứu: “Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm ốc nhồi tại Hà Nội” được Chi cục Thủy sản Hải Dương điều chỉnh phù hợp với thực tế và đưa vào áp dụng để hoàn thiện đề tài trong quá trình nghiên cứu.
4. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất giống, nuôi thương phẩm ốc nhồi  phù hợp với điều kiện tỉnh Hải Dương.
5. Tuyên truyền kết quả thực hiện.
 

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp khảo sát: Thu thập thông tin bằng phương pháp khảo sát tình hình kinh tế, xã hội của huyện Tứ Kỳ, thành phố Chí Linh các hộ nuôi thủy sản tham gia đề tài bằng phiếu khảo sát, phỏng vấn trực tiếp về tình hình kinh tế, trình độ tiếp thu tiến bộ kỹ thuật nới, kinh nghiệm, sản xuất giống và nuôi thương phẩm ốc nhồi, năng lực lao động.
- Xây dựng phiếu khảo sát của xã, HTX, hộ tham gia sản xuất giống và nuôi thương phẩm ốc nhồi trong đề tài.
Phương pháp chuyên gia: Tập huấn chuyển giao quy trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm ốc nhồi (Pila polita)
Phương pháp thực nghiệm: Bố trí ít nhất 02 ao nuôi vỗ ốc bố mẹ với tổng diện tích nuôi là 500m2 để sản xuất ốc giống, bố trí ít nhất 05 ao nuôi với tổng diện tích: 2ha để nuôi thương phẩm ốc. Theo dõi mô hình ao nuôi: định kỳ một tuần một lần kiểm tra tốc độ sinh trưởng và phát triển, tỷ lệ sống, mức độ tiêu tốn thức ăn của ốc.
- Tổng là 500m2/ít nhất 2 ao

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Xã Cộng Hòa – Thành phố Chí Linh – tỉnh Hải Dương

16

Thời gian thực hiện: 12 tháng (từ 01/01/2021 đến 01/12/2021)

17

Kinh phí được phê duyệt: 1084 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 618 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 466 triệu đồng

18

Quyết định phê duyệt: số 252/QĐ-UBND ngày 22 tháng Tháng 1 năm 2021

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)