14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật phòng chống tổng hợp sâu bệnh hại chính trên cây ổi và na theo hướng an toàn tại Hải Dương |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): NN.06.VBVTV.21-22 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Viện Bảo vệ thực vật
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Văn Chung
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: 1. TS. Nguyễn Văn Chung Chủ trì Viện Bảo vệ thực vật 2. TS. Nguyễn Mạnh Hùng Thư ký Viện Bảo vệ thực vật 3. ThS. Tạ Hoàng Anh Thành viên chính Viện Bảo vệ thực vật 4. ThS. Nguyễn Hồng Tuyên Thành viên chính Viện Bảo vệ thực vật 5. ThS. Nguyễn Thúy Hạnh Thành viên chính Viện Bảo vệ thực vật 6. ThS. Ngô Quang Huy Thành viên chính Viện Bảo vệ thực vật 7. KS. Lê Thị Hằng Thành viên Viện Bảo vệ thực vật 8. KS. Trương Thị Lan Thành viên Viện Bảo vệ thực vật 9. KS. Nguyễn Thị Thúy Thành viên Viện Bảo vệ thực vật 10. KS. Nguyễn Thị Thủy Thành viên Chi cục BVTV Hải Dương |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: 1. Khảo sát thực trạng, xác định được thành phần, quy luật phát sinh, mức độ và diễn biến của sâu, bệnh chính trên cây ổi và na tại tỉnh Hải Dương |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thu thập mẫu: Theo QCVN 01-38:2010/BNNPTNT và phương pháp điều tra của Viện Bảo vệ thực vật 1997. Thu thập tất cả các loại triệu chứng bệnh hại và sâu hại trên tất cả các bộ phận của cây (lá, thân, rễ, hoa, quả). Các mẫu bệnh được đựng trong các túi xi măng, giấy báo. Các mẫu sâu được đựng vào các lọ riêng biệt. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Sản phẩn đề tài là quả na, ổi đáp ứng tiêu chuẩn VietGap, từng bước xây dựng tạo thương hiệu na, ổi Hải Dương và là sản phẩm cây ăn quả chủ lực của tỉnh theo đề án chương trình OCOP
|
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Tại phường Hoàng Tiến, TP. Chí Linh, Hải Dương |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 01/01/2021 đến 01/12/2022) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 1135 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 1135 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 252/QĐ-UBND ngày 22 tháng Tháng 1 năm 2021 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|