Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Hải Dương
Viện sinh học Nông nghiệp – Học viện Nông nghiệp Việt Nam

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất thương phẩm khoai tây Bliss theo hướng liên kết tiêu thụ sản phẩm tại tỉnh Hải Dương

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): NN.05.VSHNN.22-24

5

Tên tổ chức chủ trì: Viện sinh học Nông nghiệp – Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Hải Dương

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Vũ Tiến Dũng

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Ths. Vũ Tiến Dũng; Ks. Nguyễn Thị Sen; Ts. Nguyễn Xuân Trường; Ths. Lương Văn Hưng; Ths. Phạm Văn Tuân; Ks. Nguyễn Việt Hùng; Phạm Hữu Tám; Nguyễn Văn Hưng.

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Khảo sát lựa chọn địa điểm.
Xây dựng mô hình sản xuất khoai tây thương phẩm giống Bliss tại Hải Dương
Quy mô 25 ha, trong đó xụ  Đông Xuân từ tháng 10/2022-2/2023: 10ha vụ Đông Xuân từ tháng 10/2023-2/2024: 15ha
Địa điểm: Huyện Thanh Miện, Tứ kỳ.
Quy trình: Áp dụng quy trình canh tác khoai tây Bliss tại các tỉnh phía bắc của Viện sinh học Nông Nghiệp.
Hoàn  thiện  quy  trình  canh  tác  khoai  tây Bliss phù  hợp  với  điều  kiện  tỉnh  Hải Dương
Kết nối tiêu thụ sản phẩm của mô hình.
Tuyên truyền kết quả thực hiện.
 

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Giống khoai tây Bliss: là giống lai giữa giống Atlantic (mẹ) và giống Lindsay (bố) do cục các ngành công nghiệp bang Victoria thuộc Úc chọn tạo và đưa ra sản xuất đại trà từ năm 1999. Hiện nay giống Bliss được phép trồng rộng rãi trên toàn cầu mà không cần giấy phép từ nhà chọn tạo giống.  
- Đặc điểm nông sinh học của giống khoai tây Bliss 
+ Thời gian sinh trưởng 90 - 100 ngày. 
+ Thời gian ngủ nghỉ dài 120 - 140 ngày 
+ Củ tròn-oval, vỏ củ vàng sáng, ruột trắng, mắt củ nông, mắt củ nhiều, trung bình từ 8 
– 10 củ/khóm, tia củ dài;  
+ Thân nửa đứng, số thân/khóm nhiều, lá rộng nhiều lông, lá mầu xanh sáng, độ che phủ cao. Hoa mầu trắng và ra tập trung sau trồng 45 - 50 ngày. 
+ Năng suất trung bình 20 tấn/ha, hàm lượng chất khô 21,5%, hàm lượng đường khử thấp, phù hợp cho chế biến Chip 
+ Chống chịu tốt với mốc sương, chịu nóng, chậm thoái hóa, mẫn cảm nhẹ với ghẻ thường. 
Lựa chọn điểm triển khai mô hình
Phương pháp tập huấn kỹ thuật: 
Phương pháp nghiên cứu hoàn thiện quy trình
 Phương pháp theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính;
Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); Đề án, qui hoạch; Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác
 

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Phạm vi ứng dụng kết quả của đề tài sẽ tập trung nâng cao trình độ sản xuất an toàn, chất lượng và thay đổi tập quán canh tác lạc hậu trước đây của nông dân sản xuất. Đề tài dự kiến triển khai trên địa bàn huyện Tứ Kỳ và huyện Thanh Miện và nhân rộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

16

Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 01/06/2022 đến 01/06/2024)

17

Kinh phí được phê duyệt: 1049 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 513 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 536 triệu đồng

18

Quyết định phê duyệt: số 563/QĐ- UBND ngày 25 tháng Tháng 2 năm 2022

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)