14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình chăn nuôi vịt thương phẩm SHST53 và CT1234 theo hướng an toàn sinh học hiệu quả kinh tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): NN.11.TTKN.22-23 |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm Khuyến nông Hải Dương
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Hải Dương |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Phạm Thị Đào
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: TS. Phạm Thị Đào; ThS. Trần Văn Cảnh; ThS. Nguyễn Văn Bình; ThS. Lê Văn Tùng; BSTY. Phạm Văn Chuân; ThS. Nguyễn Thị Mai Lan; ThS. Phạm Minh Thu; ThS. Nguyễn Thị Nhật; BSTY. Nguyễn Thị Dung; KS. Nguyễn Đình Tính |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Khảo sát tình hình chăn nuôi vịt trên địa bàn tỉnh Hải Dương và lựa chọn địa điểm triển khai mô hình của đề tài. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp chọn mẫu. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Quy trình kỹ thuật nuôi giống vịt thương phẩm SHST53 và CT1234 theo hướng an toàn sinh học phù hợp điều kiện tỉnh Hải Dương. Giúp người dân dễ áp dụng trong sản xuất nhân rộng, sản xuất đại trà.
- Mô hình chăn nuôi giống vịt thương phẩm SHST53 và CT1234 đem lại hiệu quả kinh tế hơn các giống vịt đang nuôi tại địa phương. - Bài viết làm tài liệu tham khảo, quy trình dễ áp dụng, ở một số địa phương |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Các địa phương có kinh nghiệm tổ chức, triển khai các Đề tài nông nghiệp, có phong trào chăn nuôi thủy cầm với quy mô lớn. Có đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng như: diện tích chuồng trại, đồng ruộng, giao thông, thông tin liên lạc,…. - Các hộ dân tham gia mô hình là những người có kinh nghiệm chăn nuôi gia cầm, thủy cầm, có điều kiện kinh tế, điều kiện chuồng trại đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định, nhiệt tình tham gia ứng dụng các tiến bộ khoa học vào sản xuất. |
16 |
Thời gian thực hiện: 15 tháng (từ 01/01/2022 đến 01/03/2023) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 835 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 435 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 400 triệu đồng
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 563/QĐ- UBND ngày 25 tháng Tháng 2 năm 2022 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|