Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Hậu Giang
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu xây dựng hồ sơ yêu cầu thiết kế mạng lưới thiết bị IoT của tỉnh Hậu Giang phục vụ phát triển Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Hậu Giang

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Lã Hoàng Trung

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: PGS.TS Chí Sỹ, TS. Lê Thị Hằng, Ts. Nguyễn Đình Tuân, Ks Nguyễn Học, Ths Bùi Văn Thức, Ks Nguyễn Minh Thi, Ths Trần Thanh Toàn, Võ Văn Kiến Quốc, Ks Nguyễn Thanh Xuân, Ks Nguyễn Hoài Thanh, Ks Trần Thanh Cường, ks

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:

1. Nội dung 1: Nghiên cứu tổng quan “Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt”

2. Nội dung 2: Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và trong nước về mạng lưới các thiết bị IoT phục vụ phát triển Chính quyền điện tử và đô thị thông minh
 

3. Nội dung 3: Điều tra, khảo sát và đánh giá hiện trạng quản lý giao thông, an ninh trật tự, chất lượng nước mặt, chất lượng không khí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
 

4. Nội dung 4:Xây dựng hồ sơ yêu cầu, thiết kế mạng lưới thiết bị IoT của tỉnh Hậu Giang phục vụ phát triển Chính quyền điện tử và đô thị thông minh

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học kỹ thuật và công nghệ

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu:

- Phương pháp kế thừa: Phương pháp này được được sử dụng trong quá trình đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam (nội dung 1) và thu thập các số liệu có sẵn nhằm đánh giá hiện trạng trang thiết bị, quản lý giao thông, an ninh trật tự, nhiễm mặn và chất lượng không khí (một phần nội dung 2). Theo phương pháp này, các cơ quan và thành viên đề tài sẽ thu thập, phân tích các tài liệu có sẵn trên thế giới, tại Việt Nam để phân tích, kế thừa, từ đó xác định nhu cầu điều tra, khảo sát bổ sung và định hướng mô hình phù hợp phục vụ nghiên cứu cho tỉnh Hậu Giang.

- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa: Phương pháp này giúp cho các cơ quan và các thành viên thu được các thông tin, số liệu bổ sung phục vụ đánh giá hiện trạng thiết bị, quản lý giao thông, an ninh trật tự, nhiễm mặn và chất lượng không khí (một phần nội dung 2).

- Phương pháp xây dựng bản đồ số (GIS): Dựa trên bản đồ số nền của tỉnh Hậu Giang (tỉ lệ : 1:25.000), các đơn bị và thành viên tham gia đề tài sẽ xây dựng bản đồ phân bố các điểm bố trí camera quản lý giao thông, camera an ninh trật tự, cảm biến đo chất lượng nước mặt, cảm biến giám sát chất lượng không khí tại tỉnh Hậu Giang. Phương pháp này sẽ được sử dụng trong quá trình thực hiện nội dung 3 của đề tài.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: địa bàn tỉnh Hậu Giang

16

Thời gian thực hiện: 18 tháng (từ 01/10/2021 đến 01/06/2023)

17

Kinh phí được phê duyệt: 1970 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 1970 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 34/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)