14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu sự ảnh hưởng và phân tích các nguy cơ nhiễm phóng xạ trong lương thực thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Bắc Ninh |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Lê Xuân Tâm
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: Nguyễn Văn Đông; Đỗ Thị Phương Hồng; Bùi Thị Mai Anh; Nguyễn Trọng Nghĩa; Phạm Xuân Yến; Trần Đăng Mạnh; Phạm Thị Phượng; Trần Thị Minh Nguyệt; Nguyễn Trịnh Quý Thành |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Đề tài điều tra, đánh giá khẩu phần ăn trung bình của người dân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Xây dựng cơ sở dữ liệu nồng độ các đồng vị phóng xạ trong lương thực thực phẩm trên địa bàn tỉnh; Nghiên cứu, phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng và mức độ nhiễm xạ tự nhiên và nhân tạo trong lương thực, thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Phân tích tác động của các nhà máy điện hạt nhân của Trung Quốc đến Bắc Ninh; Xây dựng kịch bản ứng phó nhiễm phóng xạ trong lương thực, thực phẩm trên địa bàn tỉnh do sự cố phóng xạ xuyên biên giới. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật thực phẩm |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: Đề tài có sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp điều tra, khảo sát, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp chuyên gia, phương pháp lấy và xử lý mẫu |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến bao gồm thuyết minh đề tài được duyệt; Bộ CSDL về khẩu phần ăn trung bình của người dân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh: (01 mẫu phiếu điều tra dưới 30 chỉ tiêu;Điều tra 480 phiếu); Báo cáo tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra; Bộ cơ sở dữ liệu nồng độ các đồng vị phóng xạ đối với 266 mẫu, được chia làm 12 nhóm LTTP chính theo khẩu phần ăn của công chúng khu vực nghiên cứu; Báo cáo tổng hợp xử lý thống kê các kết quả thu được và phân tích số liệu nồng độ phóng xạ theo nhóm LTTP; Báo cáo kết quả xác định liều nhiễm đối với công chúng ở các độ tuổi; Báo cáo kết quả nghiên cứu, phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng và mức độ nhiễm xạ tự nhiên và nhân tạo trong lương thực, thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Báo cáo nghiên cứu, đánh giá các nguy cơ nhiễm phóng xạ tới lương thực, thực phẩm và quy mô phát tán gây ảnh hưởng của các nhà máy điện hạt nhân của Trung Quốc đến Bắc Ninh; Kịch bản ứng phó nhiễm phóng xạ trong lương thực, thực phẩm trên địa bàn tỉnh do sự cố phóng xạ xuyên biên giới; Kỷ yếu Hội thảo bao gồm 32 bài tham luận; Báo cáo tổng kết. Một sản phẩm dưới dạng bài báo về kết quả nghiên cứu của đề tài
|
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Triển khai tại tỉnh Bắc Ninh; Triển khai kết nối tích hợp với cơ sở dữ liệu Quốc gia trong phòng ngừa và ứng phó sự cố phóng xạ xuyên biên giới (nếu có); Đề xuất bổ sung “Kịch bản ứng phó nhiễm phóng xạ trong lương thực, thực phẩm trên địa bàn tỉnh do sự cố phóng xạ xuyên biên giới” vào Kịch bản ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh Bắc Ninh; Đưa các giải pháp quản lý, kiểm soát và bảo đảm nồng độ các đồng vị phóng xạ trong lương thực, thực phẩm nhằm bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn bức xạ hạt nhân trên địa bàn tỉnh. |
16 |
Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/12/2021 đến 01/03/2024) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 2500 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 2500 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số số 73/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2021 ngày 20 tháng Tháng 1 năm 2021 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|