Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Nghệ An
Trung tâm giống thủy sản Nghệ An

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Ứng dụng tiến bộ KH&CN xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm lươn đồng (Monopterus Zuiew 1973) quy mô hàng hóa tại Nghệ An

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): 28_2022

5

Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm giống thủy sản Nghệ An

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Nghệ An

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Cao Thành Chung

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ:

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Nuôi dưỡng động vật nuôi

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: 2.1. Điều tra, khảo sát, lựa chọn địa điểm và hộ dân xây dựng mô hình.
- Địa điểm điều tra, khảo sát: Tại các huyện Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Yên Thành và Nghĩa Đàn.
- Thời gian điều tra, khảo sát: 3 ngày.
- Số lượng, thành phần: 3 người, gồm: Đơn vị chủ trì thực hiện, Chủ nhiệm dự án và 1 cán bộ kỹ thuật.
- Nội dung thực hiện: Điều tra, khảo sát hiện trạng sản xuất giống và nuôi lươn đồng thương phẩm: Nguồn giống lươn bố mẹ; tình hình dịch bệnh trên đàn lươn bố mẹ, lươn thương phâm và năng suất, sản lượng lươn đồng thương phẩm; nguồn thức ăn; chăm sóc nuôi dưỡng đàn lươn bố, mẹ và lươn thương phẩm.
2.2. Học tập kinh nghiệm sản xuất giống và nuôi thương phẩm lươn đồng.
- Nội dung: Học tập kinh nghiệm về mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm lươn đồng.
- Địa điểm: Tại huyện Long Mỹ, Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang.
- Thành phần: 05 người (Đơn vị chủ trì, chủ nhiệm dự án, 01 cán bộ kỹ thuật và 02 hộ dân tham gia mô hình).
- Thời gian: 2 ngày (chưa bao gồm thời gian đi và về).
2.3. Đào tạo, tập huấn, chuyển giao công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm lươn đồng (Monopterus albus Zuiew, 1793).
a. Đào tạo, chuyển giao và tiếp nhận quy trình công nghệ:
- Đơn vị chuyển giao, đào tạo: Chi cục thủy sản tỉnh Hậu Giang
- Nội dung chuyển giao, đào tạo và tiếp nhận quy trình công nghệ: Quy trình kỹ thuật sản xuất giống bán nhân tạo và nuôi thương phẩm lươn đồng (Monopterus albus Zuiew, 1793) mật độ cao trong bể.
- Địa điểm đào tạo, chuyển giao quy trình công nghệ: Tại Trung tâm giống thủy sản Nghệ An.
- Thời gian đào tạo, chuyển giao: 12 ngày (6 ngày/đợt x 2 đợt).
- Số lượng, thành phần: 06 người (04 cán bộ kỹ thuật của đơn vị chủ trì thực hiện, 02 hộ dân tham gia mô hình)
b. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm (Monopterus albus Zuiew, 1793).
- Nội dung hoàn thiện quy trình công nghệ: Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất giống bán nhân tạo và nuôi thương phẩm lươn đồng (Monopterus albus Zuiew, 1793) mật độ cao trong bể phù hợp với điều kiện tỉnh Nghệ An.
- Địa điểm hoàn thiện: Tại mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm lươn đồng.
- Thành phần tham gia: Đơn vị chuyển giao công nghệ, đơn vị chủ trì thực hiện và các hộ dân tham gia mô hình.
- Kết quả: Quy trình kỹ thuật sản xuất giống bán nhân tạo và nuôi thương phẩm lươn đồng (Monopterus albus Zuiew, 1793) mật độ cao trong bể được hoàn thiện, phù hợp với điều kiện tỉnh Nghệ An.
2.4. Xây dựng mô hình sản xuất giống lươn đồng, quy mô 300.000 con giống/năm.
- Địa điểm: Tại Trung tâm giống thủy sản Nghệ An.
- Quy mô: Bể nuôi 240 m2
- Nguồn lươn giống hậu bị: Lươn giống hậu bị, được mua gom ngoài tự nhiên tại Nghệ An.
+ Lươn cái hậu bị: Đạt trọng lượng từ 30 - 70 gam.
+ Lươn đực hậu bị: Đạt trọng lượng từ 100 - 150 gam.
+ Khối lượng lươn giống hậu bị: 500 kg (Trong đó 250kg lươn cái, tương đương 3.750 con và 250 kg lươn đực, tương đương 2.000 con).
- Thời gian nuôi vỗ và sản xuất lươn giống: 22 tháng, trong đó bao gồm: 6 tháng nuôi vỗ lươn bố mẹ (3 tháng/vụ x 2 vụ); 14 tháng sản xuất lươn giống (7 tháng/vụ x 2 vụ); 2 tháng làm công tác chuẩn bị (1 tháng/vụ x 2 vụ).
- Năng suất, sản lượng:
+ Thời gian nuôi vỗ: 3 tháng (Từ tháng 1 đến tháng 3).
+ Thời gian cho đẻ và ương giống: 7 tháng (Từ tháng 4 đến tháng 10).
+ Tỷ lệ thành thục của lươn cái: Đạt từ 60 - 70%.
+ Khả năng sinh sản: Từ 3.000 - 4.000 trứng/kg lươn cái đã thành thục.
+ Tỷ lệ nở từ trứng ra lươn bột: Đạt 90%.
+ Tỷ lệ sống ương từ lươn bột lên lươn hương: Đạt tỷ lệ 60 - 80%.
+ Tỷ lệ sống từ nuôi lươn hương lên lươn giống (Đạt kích cỡ: Từ 8 - 10 cm/con): Đạt tỷ lệ 60- 80 %.
+ Sản lượng lươn giống: Sản xuất được 450.000 con lươn giống (Đạt kích cỡ từ 8 - 10 cm/con, đồng đều về kích cỡ, sống tập trung trong giá thể, sử dụng tốt thức ăn công nghiệp).
2.5. Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm lươn đồng trong bể quy mô 500 m2, năng suất 15 - 18 kg/m2 bể.
- Địa điểm: Tại Trại sản xuất giống thủy sản Yên Lý - Trung tâm giống thủy sản Nghệ An và tại hộ gia đình ông Trương Xuân Tuấn (xóm 3, xã Diễn Trường, huyện Diễn Châu), ông Trần Đình Toại (Xóm Bái Trạch, xã Thọ Thành, huyện Yên Thành).
- Quy mô: 500m2 Bể nuôi, trong đó: Tại Trại sản xuất giống thủy sản Yên Lý  200 m2 bể nuôi; hộ ông Trương Xuân Tuấn 150 m2, hộ ông Trần Đình Toại 150 m2.
- Mật độ nuôi: 150 - 200 con/m2
- Nguồn lươn giống: Được lấy từ mô hình sản xuất lươn giống, số lượng 100.000 con (Trại sản xuất giống thủy sản Yên Lý: 40.000 con; hộ ông Trương Xuân Tuấn: 30.000 con; hộ ông Trần Đình Toại: 30.000 con)
- Kích cỡ giống: Kích thước đạt 8 - 10cm/con; trong lượng ≤ 10g/con
- Thời gian thả giống: Từ tháng 7 đến tháng 12 năm 2021
- Thời gian nuôi: 10 Tháng.
- Năng suất, sản lượng:
+ Tỷ lệ sống: Đạt 60 - 65%.
+ Kích cỡ thu hoạch: 5 - 7 con/kg.
+ Năng suất: Đạt 15 - 18 kg/m2.
+ Sản lượng: Đạt 7,5 - 9 tấn.
2.6. Hội thảo khoa học đánh giá hiệu quả của dự án và bàn phương án nhân rộng mô hình.
- Nội dung hội thảo: Đánh giá kết quả thực hiện dự án, góp ý hoàn thiện quy trình kỹ thuật và bàn phương án nhân rộng mô hình.
- Thành phần hội thảo: Sở KH&CN Nghệ An; Sở NN&PTNT Nghệ An; Chi cục thủy sản Nghệ An, Công ty giống thủy sản Nghệ An, UBND các huyện thuộc vùng quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản nội địa ở Nghệ An; UBND huyện Diễn Châu, huyện Yên Thành, Phòng Nông nghiệp&PTNT, Trung tâm DV Nông nghiệp, Phòng KT - HT, huyện Diễn Châu, Yên Thành. Đơn vị chuyển giao công nghệ, đơn vị chủ trì dự án. UBND xã Thọ Thành, xã Diễn Trường,  hộ dân và các nhà khoa học
- Số lượng 35 người.
- Địa điểm tổ chức: Tại Trung tâm giống thủy sản
- Thời gian hội thảo: 1 ngày.
 

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- Báo cáo khoa học kết quả thực hiện dự án.
- Bộ quy trình kỹ thuật sản xuất giống bán nhân tạo và nuôi thương phẩm lươn đồng (Monopterus albus Zuiew, 1793) mật độ cao trong bể được hoàn thiện, phù hợp với điều kiện tỉnh Nghệ An.
- Mô hình sản xuất giống lươn đồng (Monopterus albus Zuiew. 1793), quy mô 300.000 con giống/năm; kích cỡ con giống từ 8 - 10 cm/con; sản lượng đạt 450.000 con giống.
- Mô hình nuôi thương phẩm lươn đồng (Monopterus albus Zuiew, 1793) trong bể, quy mô 500 m2; Năng suất đạt 15 - 18 kg/m2 bể; kích cỡ thu hoạch 5 - 7 con/kg; sản lượng đạt 7,5 - 9 tấn lươn thương phẩm.
- Đào tạo, tập huấn 6 cán bộ kỹ thuật và 50 hộ dân nắm vững quy trình kỹ thuật sản xuất giống bán nhân tạo và nuôi thương phẩm lươn đồng (Monopterus albus Zuiew, 1793) mật độ cao trong bể.
- Đăng được 1 - 2 bài báo phản ánh kết quả dự án trên Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nghệ An hoặc các báo, tạp chí chuyền ngành khác.
Nội dung chi tiết và nội dung liên quan khác được thể hiện trong bản Thuyết minh dự án đã được duyệt. Thuyết minh đã được phê duyệt là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.
 

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Tại Trại sản xuất giống thủy sản Yên Lý - Trung tâm giống thủy sản Nghệ An và tại hộ gia đình ông Trương Xuân Tuấn (xóm 3, xã Diễn Trường, huyện Diễn Châu), ông Trần Đình Toại (Xóm Bái Trạch, xã Thọ Thành, huyện Yên Thành).

16

Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/01/2021 đến 01/12/2022)

17

Kinh phí được phê duyệt: 2.058 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 860 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 1.197 triệu đồng

18

Quyết định phê duyệt: số 4542/QĐ-UBND ngày 14 tháng Tháng 12 năm 2020

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)