Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Nghệ An
Trung tâm thông tin khoa học công nghệ và tin học Nghệ An

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Ứng dụng công nghệ thông tin số hóa hồ sơ tổ chức bộ máy và cán bộ công chức viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): 21_2021

5

Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm thông tin khoa học công nghệ và tin học Nghệ An

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Nghệ An

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Lê Đình Lý

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ:

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: - Đánh giá được hệ thống tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo được khoảng 6.501 cán bộ quản lý và đội ngũ cán bộ làm công tác tổ chức tại các sở, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện nắm vững và thực hành thành thạo phần mềm và các kỹ năng ứng dụng để vận hành, cập nhật, khai thác, quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về TCBM, biên chế và đội ngũ CBCCVC tại các đơn vị QLNN trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng thành công CNTT cập nhật, số hóa khoảng hồ sơ 2.167 đơn vị cấp 1, 2, 3 trên địa bàn tỉnh và cập nhật được khoảng 80.000 hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại các cơ quan Sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa ban tỉnh.
- Vận hành chạy phần mềm Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, người lao động sau khi đã cập nhật, số hóa hồ sơ.
 

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học thông tin

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: 1- Đánh giá hệ thống tổ chức bộ máy cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Tiêu chí đánh giá: Hiện trạng cơ cấu tổ chức, con người, tiềm lực và các yếu tố liên quan của các tổ chức trong hệ thống TCBM. Khảo sát hiện trạng cơ sở hạ tầng CNTT tại các đơn vị; Khảo sát quy trình nghiệp vụ quản lý thông tin CBCCVC và hiện trạng quản lý lưu trữ hồ sơ về CBCCVC tại các đơn vị trong hệ thống TCBM
- Làm rõ cách thức thu thập thông tin: Phát phiếu đề 2.167 đơn vị thuộc hệ thống tổ chức bộ máy cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An tự điền vào phiếu điều tra và gửi lại cho đơn vị thực hiện đề tài
- Viết báo cáo về hiện trạng hệ thống tổ chức bộ máy cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
2- Thuê phần mềm và đào tạo, tập huấn cho lãnh đạo, nhà quản lý và đội ngũ cán bộ làm công tác tổ chức sử dụng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về tổ chức bộ máy và biên chế
- Cập nhật các quy định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ Thông tin và Truyền thông và hệ thống tổ chức bộ máy cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An để hiệu chỉnh phần mềm và vận hành thử
- Tổ chức họp tổ chuyên gia đánh giá chức năng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về tổ chức bộ máy và biên chế của đơn vị cung cấp dịch vụ
Thành phần tham gia: Ban tổ chức Trung ương, Sở Nội vụ, Sở KH&CN  người, Sở TT&TT, Phòng Cơ yếu - CNTT Tỉnh ủy, Viện NC&ĐTTT - trường Đại học Vinh 1 người, Trung tâm CNTT, UBND, Sở GD&ĐT, UBND Thành phố Vinh 1 người, Sở NN&PTNT 1 người và một số chuyên gia khác tùy theo thực tế tại thời điểm tổ chức
Số lượng: 15 người
Thời gian: 01 ngày
- Đàm phán với đơn vị cung cấp dịch vụ để thuê sử dụng phần mềm và đào tạo, tập huân
- Đào tạo, tập huấn cho lãnh đạo, nhà quản lý và đội ngũ cán bộ làm công tác tổ chức sử dụng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về tổ chức bộ máy và biên chế
Khởi tạo cây theo mô hình quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo mô hình thực tế về TCBM của tỉnh Nghệ An
Thiếu lập acount cho khoảng 2.167 cán bộ đại diện làm công tác tổ chức của các đơn vị thuộc đối tượng cập nhật CSDL của cán bộ CCVC
Hình thức và thời gian đào tạo: Làm rõ hình thức và thời gian đào tạo
Số lớp đào tạo: Gồm 14 lớp, cụ thể: Lớp 1, 2: Các đơn vị tại thành phố Vinh; Lớp 3, 4: Các đơn vị tại Hưng Nguyên, Nam Đàn, Thanh Chương; Lớp 5, 6: Các đơn vị tại Nghi Lộc, Cửa Lò, Diễn Châu, Yên Thành; Lớp 7, 8: Các đơn vị tại Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông; Lớp 9, 10: Các đơn vị tại Anh Sơn, Đô Lương, Tân Kỳ; Lớp 11, 12: Các đơn vị tại Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế phòng; Lớp 13, 14: Các đơn vị tại Nghĩa Đàn, Thái Hòa, Quỳnh Lưu, Hoàng Mai
Số lượng người đào tạo: Khoảng 6.501 cán bộ quản lý và cán bộ đại diện làm công tác tổ chức
3- Cập nhật, số hóa cơ sở dữ liệu về tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh
- Ban hành Quy chế nhập, vận hành, quản lý, khai thác và cập nhật dữ liệu:
Chỉnh sửa quy chế nhập, vận hành, quản lý, khai thác và cập nhật cơ sở dữ liệu phục vụ công việc chuyên môn, nghiệp vụ và báo cáo, thống kê theo yêu cầu đã có năm 2019
Trình UBND tỉnh ban hành Quy chế
- Cập nhật cơ sở dữ liệu về tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại các cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
Số lượng: Dữ liệu của khoảng 80.000 người
Cách thức cập nhật dữ liệu: Cán bộ làm công tác tổ chức sử dụng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về tổ chức bộ máy và biên chế tại các đơn vị trong hệ thống TCBM tiến hành nhập dữ liệu của đơn vị mình. Sau đó, tổng hợp rà soát và in trình Lãnh đạo đơn vị duyệt, ký lưu trữ làm cơ sở pháp lý cho việc đối chiếu sau này. Quá trình triển khai có các thành viên BCN đề tài và cán bộ kỹ thuật của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) hướng dẫn, xử lý các vấn đề liên quan.
4- Vận hành chạy phần mềm quản lý tổ chức bộ máy, biên chế sau khi đã cập nhật, số hóa hồ sơ
- Xây dựng tiêu chí vận hành
- Tổ chức tổ đánh giá một số đơn vị trong quá trình vận hành:  01 sở và 01 huyện.
- Thành phần tổ đánh giá: Sở Nội vụ 03 người, Sở khoa học & Công nghệ 03 người, Sở Thông tin & Truyền thông: 02 người, Phòng Cơ yếu CNTT tỉnh ủy: 01 người, Trung tâm CNTT - UBND tỉnh: 01 người, Viện NC&ĐTTT, trường Đại học Vinh: 01 người, Sở đánh giá 01 người, huyện đánh giá 02 người
5- Hội thảo khoa học
- Nội dung hội thảo: Đánh giá hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại các cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Thành phần tham dự: Làm rõ thành phân tham dự hội thảo
- Số lượng 60 người
- Địa điểm tổ chức: thành phố Vinh
- Thời gian hội thảo: 01 buổi.
 

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- Báo cáo khoa học kết quả thực hiện đề tài
- Quy chế nhập, vận hành, quản lý, khai thác và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về TCBM và biên chế
- Khoảng 6.501 nhà quản lý và đội ngũ cán bộ làm công tác tổ chức sử dụng thành thạo phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về tổ chức bộ máy và biên chế
- Cơ sở dữ liệu về tổ chức bộ máy và biên chế của khoảng 2.167 đơn vị là các cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
- Viết 1-2 bài phản ánh kết quả đề tài lên trang Web hoặc tạp chí thông tin
Nội dung chi tiết và nội dung liên quan khác được thể hiện trong bản Thuyết minh đề tài đã được duyệt. Thuyết minh đã được duyệt là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.
 

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Lớp 1, 2: Các đơn vị tại thành phố Vinh; Lớp 3, 4: Các đơn vị tại Hưng Nguyên, Nam Đàn, Thanh Chương; Lớp 5, 6: Các đơn vị tại Nghi Lộc, Cửa Lò, Diễn Châu, Yên Thành; Lớp 7, 8: Các đơn vị tại Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông; Lớp 9, 10: Các đơn vị tại Anh Sơn, Đô Lương, Tân Kỳ; Lớp 11, 12: Các đơn vị tại Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế phòng; Lớp 13, 14: Các đơn vị tại Nghĩa Đàn, Thái Hòa, Quỳnh Lưu, Hoàng Mai

16

Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/12/2021 đến 01/01/2023)

17

Kinh phí được phê duyệt: 2.328 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 2.328 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 5143/QĐ-UBND ngày 29 tháng Tháng 12 năm 2021

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)