Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Nghệ An
Công ty CP khoa học công nghệ tảo VN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Sản xuất sinh khối tảo (Nannochloropsis oculata) quy mô hàng hóa tại Quỳnh Lưu Nghệ An

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): 04-2022

5

Tên tổ chức chủ trì: Công ty CP khoa học công nghệ tảo VN

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Nghệ An

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Chu Chí Thiết

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ:

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Đánh giá cơ sở vật chất, trang thiết bị của cơ sở thực hiện Dự án
- Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
- Thời gian: 4 ngày.
- Số lượng: 4 người (Chủ nhiệm dự án, 2 cán bộ kỹ thuật thực hiện dự án, đơn vị chuyển giao).
- Nội dung: Đánh giá khảo sát để thiết kế nhà xưởng, đường nước, hệ thống lọc nước biển, lọc thô, lọc tinh,.. để sản xuất sinh khối tảo, chế biến tảo.
Nội dung 2: Chuyển giao, đào tạo, tiếp nhận quy trình công nghệ nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata.
            * Quy trình kỹ thuật nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata.
            + Xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata.
            + Tổ chức họp nhóm chuyên gia: 7 người, 1 ngày để góp ý hoàn thiện quy trình kỹ thuật.
            - Đào tạo tập huấn các quy trình kỹ thuật.
+ Đơn vị đào tạo: Phân viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản Bắc Trung Bộ.
+ Các quy trình kỹ thuật bao gồm: nhân giống tảo và nuôi sinh khối ở các hệ thống khác nhau; thu hoạch và bảo quản sinh khối tảo sau thu hoạch.
+ Thời gian: 6 ngày chia làm 3 đợt.
            + Số lượng: 20 người (5 cán bộ kỹ thuật và 15 công nhân).
+ Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
* Quy trình chế biến tảo (tảo tươi cô đặc và tảo dạng bột khô).
- Xây dựng quy trình chế biến tảo (tảo tươi cô đặc và tảo dạng bột khô)
- Tổ chức sản xuất thử nghiệm 2 – 3 đợt, phân tích chất lượng sản phẩm để đáp ứng tiêu chuẩn làm thức ăn thủy sản (đối với tảo cô đặc) và phù hợp các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với tạo dạng bột khô).
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật
- Tổ chức đào tạo, tập huấn:
+ Thời gian: 4 ngày chia làm 2 đợt
            + Số lượng: 20 người (5 cán bộ kỹ thuật và 15 công nhân).
+ Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
Nội dung 3: Xây dựng mô hình sản xuất sinh khối tảo tươi cô đặc và dạng bột khô thuần chủng cao
- Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
- Lắp đặt khu nhân giống tảo; hệ thống nuôi sinh khối tảo; khu chế biến tảo; mua sắm trang thiết bị, vật dụng cần thiết.
- Tổ chức sản xuất thử nghiệm:
+ Quy mô: Sản xuất 400 - 500 kg tảo tươi cô đặc và 50 – 60 kg tảo dạng bột khô.
       + Giống: mua giống tảo cấp 1 tại cơ sở có đảm bảo chất lượng để sản xuất sinh khối tảo.
Nội dung 4. Xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm chế biến từ tảo N.oculata
- Phân tích và công bố chất lượng các sản phẩm chế biến từ tảo N.oculata
- Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu các sản phẩm chế biến từ tảo N.oculata
- Thiết kế và sản xuất bao bì sản phẩm.
- Xây dựng và đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm.
Nội dung 5. Hội thảo khoa học
- Nội dung: đánh giá kết quả dự án và bàn giải pháp nhân rộng.
- Thành phần đại biểu tham dự: Sở KH&CN, Sở NN&PTNT, UBND huyện Quỳnh Lưu, đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp và các thành phần liên quan.
- Số lượng: 50 người.
- Thời gian: 1 buổi
- Địa điểm tổ chức: huyện Quỳnh Lưu.
3. Sản phẩm của dự án
- Báo cáo khoa học kết quả thực hiện dự án.
- Quy trình công nghệ nhân giống, sản xuất sinh khối và chế biến tảo N.oculata được tiếp nhận.
- 5 cán bộ kỹ thuật và 15 công nhân nắm vững các quy trình nhân giống, sản xuất sinh khối và chế biến tảo N.oculata.
- Sản xuất được 400 – 500 kg tảo tươi cô đặc và 50 – 60 kg tảo dạng bột khô.
- Sản phẩm (tảo tươi cô đặc và tảo dạng bột khô) được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Có 1- 2 bài báo đăng trên tạp chí khoa học.
 

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Cây lương thực và cây thực phẩm

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Nội dung 1: Đánh giá cơ sở vật chất, trang thiết bị của cơ sở thực hiện Dự án
- Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
- Thời gian: 4 ngày.
- Số lượng: 4 người (Chủ nhiệm dự án, 2 cán bộ kỹ thuật thực hiện dự án, đơn vị chuyển giao).
- Nội dung: Đánh giá khảo sát để thiết kế nhà xưởng, đường nước, hệ thống lọc nước biển, lọc thô, lọc tinh,.. để sản xuất sinh khối tảo, chế biến tảo.
Nội dung 2: Chuyển giao, đào tạo, tiếp nhận quy trình công nghệ nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata.
            * Quy trình kỹ thuật nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata.
            + Xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata.
            + Tổ chức họp nhóm chuyên gia: 7 người, 1 ngày để góp ý hoàn thiện quy trình kỹ thuật.
            - Đào tạo tập huấn các quy trình kỹ thuật.
+ Đơn vị đào tạo: Phân viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản Bắc Trung Bộ.
+ Các quy trình kỹ thuật bao gồm: nhân giống tảo và nuôi sinh khối ở các hệ thống khác nhau; thu hoạch và bảo quản sinh khối tảo sau thu hoạch.
+ Thời gian: 6 ngày chia làm 3 đợt.
            + Số lượng: 20 người (5 cán bộ kỹ thuật và 15 công nhân).
+ Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
* Quy trình chế biến tảo (tảo tươi cô đặc và tảo dạng bột khô).
- Xây dựng quy trình chế biến tảo (tảo tươi cô đặc và tảo dạng bột khô)
- Tổ chức sản xuất thử nghiệm 2 – 3 đợt, phân tích chất lượng sản phẩm để đáp ứng tiêu chuẩn làm thức ăn thủy sản (đối với tảo cô đặc) và phù hợp các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với tạo dạng bột khô).
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật
- Tổ chức đào tạo, tập huấn:
+ Thời gian: 4 ngày chia làm 2 đợt
            + Số lượng: 20 người (5 cán bộ kỹ thuật và 15 công nhân).
+ Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
Nội dung 3: Xây dựng mô hình sản xuất sinh khối tảo tươi cô đặc và dạng bột khô thuần chủng cao
- Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
- Lắp đặt khu nhân giống tảo; hệ thống nuôi sinh khối tảo; khu chế biến tảo; mua sắm trang thiết bị, vật dụng cần thiết.
- Tổ chức sản xuất thử nghiệm:
+ Quy mô: Sản xuất 400 - 500 kg tảo tươi cô đặc và 50 – 60 kg tảo dạng bột khô.
       + Giống: mua giống tảo cấp 1 tại cơ sở có đảm bảo chất lượng để sản xuất sinh khối tảo.
Nội dung 4. Xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm chế biến từ tảo N.oculata
- Phân tích và công bố chất lượng các sản phẩm chế biến từ tảo N.oculata
- Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu các sản phẩm chế biến từ tảo N.oculata
- Thiết kế và sản xuất bao bì sản phẩm.
- Xây dựng và đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm.
Nội dung 5. Hội thảo khoa học
- Nội dung: đánh giá kết quả dự án và bàn giải pháp nhân rộng.
- Thành phần đại biểu tham dự: Sở KH&CN, Sở NN&PTNT, UBND huyện Quỳnh Lưu, đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp và các thành phần liên quan.
- Số lượng: 50 người.
- Thời gian: 1 buổi
- Địa điểm tổ chức: huyện Quỳnh Lưu.
3. Sản phẩm của dự án
- Báo cáo khoa học kết quả thực hiện dự án.
- Quy trình công nghệ nhân giống, sản xuất sinh khối và chế biến tảo N.oculata được tiếp nhận.
- 5 cán bộ kỹ thuật và 15 công nhân nắm vững các quy trình nhân giống, sản xuất sinh khối và chế biến tảo N.oculata.
- Sản xuất được 400 – 500 kg tảo tươi cô đặc và 50 – 60 kg tảo dạng bột khô.
- Sản phẩm (tảo tươi cô đặc và tảo dạng bột khô) được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Có 1- 2 bài báo đăng trên tạp chí khoa học.
 

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- Xây dựng thành công mô hình nuôi sinh khối và chế biến loài vi tảo N.oculata theo hướng công nghiệp phù hợp với điều kiện sinh thái Nghệ An: sản xuất được 400 - 500 kg tảo tươi dạng cô đặc và 50 – 60 kg tảo dạng bột khô.
- Đào tạo 5 cán bộ kỹ thuật và 15 công nhân nắm vững các quy trình nhân giống sản xuất sinh khối và chế biến tảo N.oculata.
-  Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm (tảo tươi cô đặc và tảo dạng bột khô).
 

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Huyện Quỳnh Lưu

16

Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/08/2020 đến 01/08/2022)

17

Kinh phí được phê duyệt: 3531 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 1059 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 2471 triệu đồng
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 2565/QĐ-UBND ngày 31 tháng Tháng 7 năm 2020

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)