Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Hưng Yên
Công ty cổ phần phát triển công nghệ tài nguyên môi trường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu chế tạo gạch lát vỉa hè gạch kè hồ sử dụng chất kết dính tái chế từ chất thải nhựa của các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Công ty cổ phần phát triển công nghệ tài nguyên môi trường

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Hưng Yên

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: CN. Nguyễn Hữu Nguyên

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: CN. Nguyễn Viết Thắng; ThS.Dương Ngô Vụ; ThS. Đào Thị Phương Hồng; ThS. Nguyễn Thị Minh Phương; KS. Nguyễn Văn Linh; KS. Nguyễn Văn Sỹ; CN. Trần Thị Tình; CN. Phạm Thị Tâm; CN. Trần Thị Uyên; Đỗ Đức Thuận; Đỗ Đình Nghiệp; Nguyễn Hữu Nghĩa.

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1. Nghiên cứu chế tạo tổ hợp chất kết dính trên cơ sở chất thải nhựa ứng dụng để sản xuất một số vật liệu xây dựng.
Nội dung 2: Nghiên cứu ứng dụng tổ hợp chất kết dính chế tạo được để sản xuất một số vật liệu xây dựng.
Nội dung 3: Xây dựng dây chuyền đồng bộ sản xuất gạch lát vỉa hè, gạch kè hồ sử dụng chất kết dính tái chế từ chất thải nhựa.
Nội dung 3: Xây dựng dây chuyền đồng bộ sản xuất gạch lát vỉa hè, gạch kè hồ sử dụng chất kết dính tái chế từ chất thải nhựa.
Nội dung 5: Đánh giá hiệu quả kinh tế và tác động của sản phẩm đến môi trường.
Nội dung 6: Xây dựng báo cáo tổng kết đề tài và nghiệm thu các cấp.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Kỹ thuật vật liệu và luyện kim

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp kế thừa: Trên cơ sở kiến thức, kinh nghiệm của các thành viên tham gia thực hiện đề tài để đưa ra đối tượng nghiên cứu và khoanh vùng, lựa chọn được các vật tư hóa chất, thiết bị thử nghiệm, thiết bị nghiên cứu và lựa chọn thiết bị phù hợp với dây chuyền sản xuất quy mô bán công nghiệp.
Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm khoa học bằng cách thực nghiệm trong phòng thí nghiệm, ổn định công thức thực nghiệm làm cơ sở xây dựng quy trình công nghệ ở quy mô sản xuất bán công nghiệp.
Phương pháp thống kê so sánh: Tối ưu hóa thống kê xác định thành phần và nồng độ tối ưu của các chất tham gia phản ứng. Phương pháp này dựa trên quy hoạch ma trận nhiều yếu tố là phương pháp hữu hiệu nhất nhằm đáp ứng yêu cầu đầu ra của sản phẩm.
Phương pháp chuyên gia: Tổ chức các cuộc hội thảo, trao đổi, thảo luận ý kiến chuyên gia.
Phương pháp đánh giá sản phẩm: Sử dụng phương pháp đo đạc về hóa học, vật lý để xác định đặc trưng tính chất sản phẩm, như: phân tích cấu trúc vật liệu bằng phổ hồng ngoại FTIR, kính hiển vi điện tử quét, phân tích nhiệt vi sai quét, nhiệt trọng lượng TGA, đo độ nhớt của vật liệu,...
- Sử dụng phần mềm để xây dựng kế hoạch thực nghiệm, áp dụng phương pháp Doptimal trong việc tối ưu số lượng mẫu để đưa ra giải pháp tối ưu hóa và cải tiến sản phẩm nghiên cứu.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- Quy trình công nghệ tái chế chất thải nhựa làm chất kết dính ứng dụng để sản xuất gạch lát vỉa hè, gạch kè hồ.
- Quy trình công nghệ sản xuất gạch lát vỉa hè sử dụng chất kết dính tái chế từ chất thải nhựa.
- Quy trình công nghệ sản xuất gạch kè hồ sử dụng chất kết dính tái chế từ chất thải nhựa.
- Bộ tiêu chuẩn cơ sở sản phẩm chất kết dính.
- Báo cáo khoa học tổng kết thực hiện đề tài.
- Báo cáo tóm tắt đề tài.

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: - Đơn vị ứng dụng: Hạt giao thông và môi trường huyện Văn Lâm-tỉnh Hưng Yên; - Sản xuất thử nghiệm 200 viên gạch lát vỉa hè, 200 viên gạch kè hồ.

16

Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 01/04/2022 đến 01/04/2024)

17

Kinh phí được phê duyệt: 1.4 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 1.4 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số : số 783/QĐ-UBND ngày 31 tháng Tháng 3 năm 2022

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)