14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non và phổ thông tỉnh Đồng Tháp đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục mới |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): : 09/2021-ĐTXH |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trường Đại học Đồng Tháp
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Đồng Tháp |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Hồ Văn Thống
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: TS. Hồ Văn Thống; TS. Lý Huy Hoàng; TS. Lê Minh Cường; ThS. Lê Thị Mai An; TS. Lê Thị Kim Anh; ThS. Nguyễn Qui Hợp; TS. Nguyễn Thuận; PGS.TS Hồ Sỹ Thắng; ThS. Danh Trung; CN. Nguyễn Thị Như Ngọc |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Thu thập tài liệu, tư liệu, công tác chuẩn bị, khảo sát sơ bộ và nghiên cứu tài liệu, tư liệu.
Nội dung 2: Tổ chức hội thảo, thiết kế phiếu khảo sát và phối hợp thực hiện việc khảo sát. Nội dung 3: Thu thập và xử lý số liệu khảo sát. Nội dung 4: Xác định thực trạng và mức độ đáp ứng của đội ngũ giáo viên mầm non, phổ thông tỉnh Đồng Tháp. Nội dung 5: Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên mầm non, phổ thông hiện tại và sau 3 năm, 6 năm, 8 năm. Nội dung 6: Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo lộ trình và từng giai đoạn. Nội dung 7: Xây dựng 03 báo cáo chuyên đề về: Cơ sở lý luận; Cơ sở thực tiễn; Thực trạng số liệu và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu đối với sự phát triển đội ngũ giáo viên tỉnh Đồng Tháp, đáp ứng chương trình giáo dục mới. Nội dung 8: a) Công việc 8.1: Tổ chức hội thảo lấy ý kiến chuyên gia, nhà quản lý giáo dục, giáo viên mầm non, phổ thông, cơ quan quản lý về giải pháp và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. b) Công việc 8.2: Chỉnh sửa, điều chỉnh giải pháp, kế hoạch thực hiện đảm bảo tính khả thi, phù hợp với thực tiễn địa phương. Nội dung 9: Xây dựng và góp ý, đánh giá chương trình bồi dưỡng. Nội dung 10: Tổ chức 04 lớp thử nghiệm để bồi dưỡng các kỹ năng theo yêu cầu tương ứng với 04 cấp học. |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học xã hội |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: a) Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
- Thu thập, phân loại và phân tích, tổng hợp các tài liệu, tư liệu, văn bản liên quan đến chương trình giáo dục phổ thông mới; Tiêu chuẩn, yêu cầu đối với giáo viên các cấp về trình độ, bồi dưỡng; Phát triển đội ngũ giáo viên. - Những phương pháp chung trong nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực, đội ngũ giáo viên, nâng cao chất lượng đào tạo, mô hình đào tạo, bồi dưỡng. - Nghiên cứu văn bản chỉ đạo của cơ quan quản lý, kế hoạch và chiến lược phát triển đội ngũ giáo viên như Nghị quyết, Thông tư, kế hoạch, chiến lược phát triển giáo dục, đội ngũ giáo viên, chương trình giáo dục mới. b) Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: - Điều tra, khảo sát về thực trạng đội ngũ giáo viên tỉnh Đồng Tháp; Công tác phát triển đội ngũ giáo viên; Mức độ đáp ứng của cơ sở vật chất, thiết bị trước yêu cầu của chương trình giáo dục mới theo từng giai đoạn. - Nghiên cứu điều kiện để thực hiện các giải pháp, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để phát triển đội ngũ giáo viên, phù hợp với thực tiễn địa phương, giáo viên. c) Nhóm phương pháp hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia: Tổ chức hội thảo khoa học, đóng góp ý kiến về: Báo cáo tổng quan về cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài; Đánh giá mức độ đáp ứng của đội ngũ trước yêu cầu về đổi mới giáo dục; Bản quy hoạch và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ; Các giải pháp và điều kiện tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tỉnh Đồng Tháp. Phương pháp tổ chức hội thảo như mục đích, yêu cầu, nội dung, địa điểm, thời gian, thời điểm thực hiện, thành phần tham gia, đại biểu báo cáo tại hội thảo, đại biểu không báo cáo, những nội dung gợi ý thảo luận, nội dung gợi ý đặt hàng tham luận và báo cáo. d) Nhóm phương pháp thống kê, xử lý số liệu thực nghiệm: - Tách lọc thông tin theo từng kênh, xử lý số liệu từ kết quả khảo sát theo từng nhóm đối tượng như môn học, cấp học, địa phương, giai đoạn. Học đơn ngành - đa ngành, tính toán số lượng nghỉ hưu nam, nữ theo lộ trình (nam 62, kể từ năm 2021, mỗi năm tăng thêm 03 tháng, nữ 60, kể từ năm 2021, mỗi năm tăng thêm 04 tháng). - Tính toán số lượng học sinh hằng năm theo từng khối lớp dựa trên kết quả điều tra dân số hiện tại và tỷ lệ sinh bình quân/năm. Tỷ lệ học sinh lên lớp, học nghề. Số lượng, chất lượng giáo viên mầm non, phổ thông hiện tại, sau 3 năm, 6 năm, 8 năm. e) Các phương pháp khác: - Viết và trình bày báo cáo về cơ sở lý luận, tổng kết, báo cáo thực trạng và xây dựng các câu hỏi phỏng vấn, phiếu hỏi, phiếu khảo sát, thu thập ý kiến đội ngũ giáo viên, chuyên gia, nhà quản lý giáo dục. - Thâm nhập thực tế, phỏng vấn đội ngũ giáo viên, cơ quan quản lý chuyên môn, cơ quan quản lý nhân sự về thực trạng đáp ứng chương trình giáo dục mới, những thuận lợi, khó khăn trong công tác phối hợp, cơ chế trong việc cử giáo viên tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng. - Quy hoạch hóa thực nghiệm, xây dựng và thực hiện các bước theo kế hoạch tương ứng với nội dung, nhiệm vụ, tiến độ. |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Báo cáo khoa học tổng hợp kết quả đề tài ; Báo cáo tóm tắt đề tài;
- Báo cáo thực trạng đánh giá mức độ mức độ đáp ứng của đội ngũ giáo viên mầm non và phổ thông đối với yêu cầu đổi mới giáo dục theo từng môn học, cấp học của từng giai đoạn; - Giải pháp tổng thể phát triển đội ngũ giáo viên mầm non và phổ thông tỉnh Đồng Tháp; - Dự báo nhu cầu (số lượng, chất lượng) đội ngũ giáo viên mầm non và phổ thông theo từng giai đoạn; - Đề xuất Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non và phổ thông theo từng giai đoạn, từng cấp học, từng môn học, chương trình bồi dưỡng; - Bài báo khoa học trên Tạp chí có chỉ số ISSN, điểm từ 0,5 trở lên. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Cơ quan quản lý chuyên môn, nhân sự: Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Trung tâm Giáo dục thường xuyên; Ủy ban Nhân dân huyện/thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp; Cơ sở giáo dục, đào tạo (phương pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu, tách lọc thông tin trong phiếu khảo sát, thực hiện quá trình đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch, lộ trình, sử dụng chương trình bồi dưỡng). |
16 |
Thời gian thực hiện: 0 tháng (từ 01/06/2022 đến 01/06/2024) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 1.736 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 1.437 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 300 triệu đồng
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 514/QĐ-UBND-HC ngày 19 tháng Tháng 5 năm 2022 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|