14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu tình hình dậy thì và một số vấn đề về chăm sóc sức khỏe sinh sản của nữ học sinh trung học cơ sở thành phố Cần Thơ |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Trường Đại học Y dược Cần Thơ
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: Bộ Y tế |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Nguyễn Tấn Đạt
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: BS. Lê Trung Hiếu; PGS.TS. Nguyễn Trung Kiên; TS. Nguyễn Minh Phương; ThS. BS. Nguyễn Ngọc Huyền; BS. Trần Tú Nguyệt ThS. Ngô Thị Dung; BS. Nguyễn Thị Thanh Thảo; TS. BS. Nguyễn Thành Tấn; ThS. Nguyễn Việt Phương; ThS. Võ Nhật Ngân Tuyền |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: - Nội dung 1. Xác định tuổi dậy thì và tỷ lệ dậy thì |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Sức khoẻ sinh sản |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: - Thực hiện nghiên cứu cắt ngang phân tích trên 900 nữ học sinh đang học từ lớp 6 đến lớp 9 (tuổi từ 11 đến 15) tại các trường trung học trên địa bàn thành phố Cần Thơ thông qua phương pháp phỏng vấn và thăm khám |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Bảng mô tả tỷ lệ dậy thì và tuổi dậy thì ở học sinh nữ THCS thành phố Cần Thơ
- Bảng mô tả các yếu tố liên quan đến dậy thì sớm hơn 11 tuổi ở nữ học sinh THCS thành phố Cần Thơ - Bảng mô tả kiến thức, thực hành đúng về chăm sóc sức khỏe sinh sản của học sinh nữ đã dậy thì - Bảng đề xuất mô hình can thiệp truyền thông giáo dục chăm sóc sức khỏe sinh sản của học sinh nữ. - 04 bài báo khoa học; đào tạo 01 tiến sĩ. |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Chuyển giao toàn bộ các cơ sở dữ liệu trang web truyền thông cho các cơ sở Y tế Dự phòng, Sở giáo dục và Đào tạo. Sở Y tế Cần Thơ có thể sử dụng quy trình đánh giá dậy thì thông qua các đặc tính sinh dục thứ cấp của học sinh. Các cơ sở y tế dự phòng, trường học trên địa bàn thành phố Cần Thơ có thể áp dụng mô hình truyền thông giáo dục sức khỏe giới tính cho học sinh tại đơn vị. |
16 |
Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 01/07/2021 đến 01/06/2023) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 559.324 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 559.324 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 109/QĐ-SKHCN ngày 09 tháng Tháng 6 năm 2021 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|