Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Quảng Ngãi
Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu kết quả điều trị đái tháo đường típ 2 thông qua chỉ số HbA1c và một số yếu tố liên quan tại Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa năm 2021

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm Y tế huyện Tư Nghĩa

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Quảng Ngãi

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: Đặng Văn Điểm

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: BSCKII. Đặng Văn Điểm; BSCKI.Trần Liên; ThS.Bs. Lê Tiên; ThS.Bs. Trương Ngọc Thạch; Bs. Nguyễn Thị Quý Trâm; Bs. Phạm Văn Tâm; BSCKI. Lê Quang Hận; ĐD. Võ Thị Sanh; CNXN. Nguyễn Hoàng Khâm; Ths. Nguyễn Trường Huy

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: - Xác định các đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu:
- Xác định tỷ lệ đạt mục tiêu kiểm soát glucose máu theo HbA1c:
+ Tỷ lệ HbA1c < 7%: Đạt mục tiêu kiểm soát đường huyết dài hạn (trên 3 tháng).
+ Tỷ lệ HbA1c ≥ 7%: Không đạt mục tiêu kiểm soát đường huyết dài hạn (trên 3 tháng).
- Xác định tỷ lệ và mối liên quan giữa kiểm soát glucose máu theo HbA1c với các đặc điểm:
+ Theo giới, tuổi, dân tộc, nghề nghiệp, trình độ học vấn, tình trạng kinh tế, hoàn cảnh đang sống, thời gian mắc bệnh đái tháo đường típ 2.
+ Theo tiền sử bệnh lý: Tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu, tiền sử gia đình bị ĐTĐ típ 2.
+ Theo các hành vi liên quan đến sức khỏe: Uống nhiều bia rượu, hút thuốc lá và hoạt động thể lực.
+ Theo mức độ kiểm soát huyết áp, mỡ máu, glucose đói.
+ Theo thừa cân, béo phì (BMI≥ 23).
- Đánh giá mối liên quan giữa kiểm soát glucose máu theo HbA1c với theo dõi điều trị:
+ Theo tình trạng tuân thủ điều trị (theo Morisky – 8): 8 điểm
+ Theo tình trạng sử dụng thuốc: Một thuốc uống;  phối hợp thuốc uống; tiêm insulin; thuốc uống + insulin.
- Xác định các yếu tố tương quan với HbA1c và mô tuyến tính logistic

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học y, dược

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang, cỡ mẫu 200 đối tượng

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh

16

Thời gian thực hiện: 11 tháng (từ 01/01/2021 đến 01/11/2021)

17

Kinh phí được phê duyệt: 35 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 31.5 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 3.5 triệu đồng
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 1152/QĐ-SYT ngày 13 tháng Tháng 7 năm 2021

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)