14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi |
2 |
|
3 |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
5 |
Tên tổ chức chủ trì: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6 |
Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Quảng Ngãi |
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Huỳnh Đinh Vũ Khải
Họ và tên:
Giới tính:
Trình độ học vấn:
Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: BSCKI Huỳnh Đinh Vũ Khải; BSCKII Võ Văn Thịnh; TS.BS Huỳnh Giới; BSCKII. Lê Văn Trị; ThS.BS Mai Hoài Bảo; BS Nguyễn Việt Phong; BS Nguyễn Văn Thành; BS Phan Nguyên Thành; BS Nguyễn Đức Tiên; BS Trần Thanh Vũ |
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Mô tả một số triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư đại trực tràng được phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi. - Đặc điểm chung: qua khám bệnh, hỏi bệnh, hồi cứu khi tái khám-Tuổi, giới, chỉ số khối cơ thể (BMI), nghề nghiệp, địa dư, xếp loại ASA- Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng : Thời gian mắc bệnh, tiền sử phẫu thuật bụng, triệu chứng cơ năng, triệu chứng thực thể - Nghiên cứu đặc điểm Cận lâm sàng: Các xét nghiệm huyết học, sinh hóa, kháng nguyên ung thư CEA, siêu âm ổ bụng, X-quang phổi, nội soi đại trực tràng, chụp cắt lớp vi tính - Giải phẫu bệnh sau mổ, giai đoạn bệnh sau mổ Nội dung 2: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư đại trực tràng ở đối tượng nghiên cứu. - Nghiên cứu quy trình phẫu thuật nội soi - Nghiên cứu kết quả phẫu thuật 1. Vị trí khối u: 2. Kích thước khối u 3.Phương pháp mổ 4. Số lượng trocar 5. Khâu nối: khâu tay, Stapler, máy nối. 6. Kiểu nối: tận - tận, tận - bên, bên - bên. 7. Đặt dẫn lưu ổ bụng, thời gian đặt dẫn lưu (ngày). 8. Thời gian mổ 9. Lượng máu mất trong mổ 10. Mức độ đau sau mổ 11. Thời gian phục hồi lưu thông ruột 12. Kết quả nạo vét hạch 13. Giải phẫu bệnh sau mổ 14. Tai biến do đặt trocar 15. Tai biến trong mổ: 16. Biến chứng sau mổ 17. Tử vong trong vòng 30 ngày sau mổ. 18. Thời gian nằm viện sau mổ |
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học y, dược |
12 |
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: |
13 |
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, hồi- tiến cứu |
14 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Tập Báo cáo tổng kết đề tài
- Bài báo cáo tóm tắt đề tài nghiên cứu khoa học đăng Tập san Thông tin Y tế Quảng Ngãi, trang web của Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi - Báo cáo tóm tắt ở các hội nghị khoa học trong và ngoài tỉnh - Tài liệu tham khảo trong Chương trình đào tào liên tục của Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi |
15 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: - Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi - Các bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến huyện của Quảng Ngãi có triển khai phẫu thuật nội soi. - Tài liệu tham khảo cho các bệnh viện ngoài tỉnh Quảng Ngãi |
16 |
Thời gian thực hiện: 11 tháng (từ 01/01/2021 đến 01/11/2021) |
17 |
Kinh phí được phê duyệt: 50 triệu đồng
- Từ ngân sách nhà nước: 35 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 15 triệu đồng
- Từ nguồn khác: 0
|
18 |
Quyết định phê duyệt: số 1152/QĐ-SYT ngày 13 tháng Tháng 7 năm 2021 |
19 |
Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970 |
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN
|