Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Quảng Ngãi
Trường Đại học Luật, Đại học Huế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu đề xuất giải pháp xác lập quản lý khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh ở tỉnh Quảng Ngãi

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): 08/2020/HĐ-ĐTKHCN

5

Tên tổ chức chủ trì: Trường Đại học Luật, Đại học Huế

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Quảng Ngãi

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: PGS. TS. Đoàn Đức Lương

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: PGS. TS. Đoàn Đức Lương; TS.Trần Viết Long; PGS.TS.Trần Văn Hải; ThS.Nguyễn Tài Năng; ThS.Trần Cao Thành; ThS.Ngô Phương Trà; ThS.Đoàn Đức Hiếu; ThS.Lê Phước Sơn

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh
Công việc 1: Cơ sở lý luận của việc xác lập, quản lý, khai thác phát huy tải sản trí tuệ mang yếu tố địa danh
- Mục đích: Làm rõ cơ sở lý luận của việc xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh
- Thời gian thực hiện: 04/2020-5/2020
- Kết quả nghiên cứu:
+ Báo cáo tổng quan lý luận nghiên cứu về xác lập, quản lý, khai thác phát huy tải sản trí tuệ mang yếu tố địa danh
Công việc 2: Cơ sở pháp lý của việc xác lập, quản lý, khai thác phát huy tải sản trí tuệ mang yếu tố địa danh
- Mục đích: Làm rõ cơ sở pháp lý của việc xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh theo quy định của pháp luật Việt Nam, có tham khảo kinh nghiệm các quy định của pháp luật nước ngoài và pháp luật quốc tế.
- Thời gian thực hiện: 04/2020-5/2020
Công việc 3: Cơ sở thực tiễn của việc xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh (Khảo sát, thu thập tài liệu về xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh địa bàn ngoài tỉnh)
- Mục đích: Phân tích đánh giá thực tiễn việc xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh ở Việt Nam nói chung và tỉnh Quảng Ngãi nói riêng từ đó rút ra những ưu điểm và những hạn chế của thực hiện.
Nội dung 2: Điều tra, đánh giá thực trạng của việc xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản tí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi gắn với hoạt động du lịch
Công việc 1: Điều tra, đánh giá hiện trạng xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
+ Hoạt động 1: Lập phiếu điều tra
- Mục đích: Xây dựng mẫu phiếu điều tra thống nhất các nội dung và tiêu chí điều tra, khảo sát.
- Yêu cầu: Mẫu phiếu điều tra phải đáp ứng từ 30 - 40 tiêu chí (đối với phiếu điều tra dành cho tổ chức), dưới 40 tiêu chí (đối với phiếu điều tra dành cho cá nhân). Các tiêu chí phải đảm bảo thu thập đủ thông tin cần thiết cho việc đánh giá hiện trạng xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Công việc 2: Điều tra, khảo sát, lập bản đồ quy hoạch địa danh có tài sản trí tuệ tiềm năng
+ Hoạt động  1: Điều tra, khảo sát các địa danh có tài sản trí tuệ tiềm năng
- Mục đích: Thu thập dữ liệu về các địa danh có tài sản trí tuệ tiềm năng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để xây dựng bản đồ quy hoạch địa danh.
- Kết quả nghiên cứu: Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát các địa danh có tài sản trí tuệ tiềm năng
-Thời gian thực hiện: 04/2020 - 05/2020
Công việc 3: Đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế, tồn tại trong xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Mục đích: Phân tích những kết quả đã đạt được, những ưu điểm cần kế thừa và những hạn chế, tồn tại cần khắc phục và có giải phải trong việc xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Nội dung 3: Giải pháp xác lập, quản lý khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Công việc 1: Báo cáo giải pháp xác lập, quản lý tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Mục đích: Đưa ra các giải pháp để có thể xác lập thành công các tài sản trí tuệ ở tỉnh Quảng Ngãi gắn với du lịch như thiết lập các dữ liệu chính xác, lập hỗ sơ theo đúng yêu cầu đối với các loại tài sản trí tuệ...
- Kết quả nghiên cứu: Báo cáo giải pháp xác lập, quản lý tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Công việc 2: Báo cáo giải pháp khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Mục đích: Đưa ra các giải pháp để khai thác phát huy hiệu quả các tài sản trí tuệ ở tỉnh Quảng Ngãi.
- Kết quả nghiên cứu: Báo cáo giải pháp khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Công việc 3: Báo cáo xây dựng mô hình xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi là nhãn hiệu tập thể
- Mục đích:Xây dựng mô hình xác lập, quản lý, khai thác phát huy thống nhất đối với tài sản trí tuệ là nhãn hiệu tập thể trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Kết quả nghiên cứu: Báo cáo xây dựng mô hình xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi là nhãn hiệu tập thể
Công việc 4: Báo cáo xây dựng mô hình xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi là nhãn hiệu chứng nhận
- Mục đích:Xây dựng mô hình xác lập, quản lý, khai thác phát huy thống nhất đối với tài sản trí tuệ là nhãn hiệu chứng nhận trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Kết quả nghiên cứu: Báo cáo xây dựng mô hình xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi là nhãn hiệu chứng nhận
Công việc 5: Hội thảo cấp tỉnh tham vấn, lấy ý kiến các bên liên quan về báo cáo giải pháp xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ và các mô hình xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu chứng nhận địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Nội dung 4: Xác lập và khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh cho 05 sản phẩm hàng hoá gắn với hoạt động du lịch
Công việc 1: Xây dựng 05 nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm hàng hoá
+ Hoạt động 1: Xây dựng Báo cáo Kiểm tra, tư vấn đánh giá tính khả thi khả năng bảo hộ sản phẩm để tiến hành nộp hồ sơ
- Kết quả nghiên cứu: Báo cáo kiểm tra, tư vấn đánh giá tính khả thi khả năng bảo hộ sản phẩm để tiến hành nộp hồ sơ
Công việc 2: Xây dựng hệ thống văn bản phục vụ cho hoạt động quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi gắn với hoạt động du lịch
- Mục đích: Làm cơ sở để triển khai các hoạt động quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi gắn với hoạt động du lịch
Công việc 3: Tập huấn, quảng bá và khai thác thử nghiệm các tài sản trí tuệ được bảo hộ
- Mục đích: Nâng cao kiến thức, nhận thức của các chủ thể có liên quan trong việc quản lý và khai thác phát huy tài sản trí tuệ đã được bảo hộ và khai thác ở địa bàn mang lại lợi ích kinh tế cho tỉnh, cho các chủ thể liên quan.
Công việc 4: Thực hiện thí điểm các nội dung quản lý và khai thác nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể. Tổ chức đánh giá hiệu quả và hoàn thiện mô hình quản lý, khai thác nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể
- Mục đích: Đánh giá được mức độ hiệu quả của mô hình quản lý và khai thác nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể nhằm hoàn thiện mô hình đạt được hiệu quả cao hơn.
Công việc 5: Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu cho các sản phẩm
- Mục đích: Hoàn chỉnh bộ nhận diện thương hiệu để khai thác hiệu quả, có giá trị cao và bền vững các tài sản trí tuệ đã được bảo hộ và khai thác ở địa bàn.
Công việc 6: Truyền thông hỗ trợ phát triển thương hiệu và quảng bá sản phẩm, công bố sản phẩm được bảo hộ
- Mục đích: Quảng bá, công bố quyết định, hình ảnh của sản phẩm và các địa danh du lịch của Quảng Ngãi đến với người tiêu dùng và khách du lịch.
Nội dung 5: Tổng hợp báo cáo nghiên cứu đề tài (Báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
Công việc 1: Tổng hợp báo cáo nghiên cứu đề tài (Báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
- Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài (Báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học xã hội

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu:  * Cách tiếp cận: Đề tài được tiếp cận theo góc độ nghiên cứu khoa học liên ngành giữa pháp luật và kinh tế, xã hội. Tiếp cận theo điều tra thực tiễn và tham vấn chuyên gia, nhà khoa học và các chủ thể gắn với việc xác lập, quản lý và phát huy khai thác tài sản trí tuệ gắn với du lịch.
* Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:       
- Phương pháp so sánh: Được sử dụng trong đề tài để so sánh giữa quy định của pháp luật và thực tiễn pháp luật được thực hiện về bảo hộ và khai thác tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh;
- Phương pháp diễn giải, quy nạp: Được sử dụng trong đề tài để diễn giải các số liệu, các nội dung trích dẫn liên quan;
- Phương pháp thống kê: Được dùng để thống kê các số liệu về tài sản trí tuệ được khảo sát và thu thập;
- Phương pháp liệt kê, phân tích: Được dùng để liệt kê các công trình nghiên cứu khoa học. Phân tích những hạn chế của những tác phẩm đã công bố, từ đó kế thừa và phát huy những điểm mạnh và giải quyết những điểm còn hạn chế của các công trình đã được công bố;
- Phương pháp điều tra xã hội học: được dùng để tiếp cận các đối tượng khảo sát khi điều tra tại các cơ sở thực hiện đề tài;
- Phương pháp nghiên cứu điển hình: Lựa chọn những mô hình chuẩn, tương đồng ở Việt Nam và thế giới để xây dựng mô hình quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh ở Quảng Ngãi được bảo hộ;
- Phương pháp đo lường: sử dụng để đo lường các đặc tính của sản phẩm và giá với các tiêu chuẩn bảo hộ được quy định.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

  1. 02 bộ phiếu điều tra xã hội học
  2. Báo cáo phân tích số liệu điều tra
  3. Các báo cáo chuyên đề (10 báo cáo chuyên đề):
(1) Báo cáo tổng quan lý luận nghiên cứu về xác lập, quản lý, khai thác phát huytài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh
(2) Báo cáo những vấn đề pháp lý về xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh
(3) Báo cáo cơ sở thực tiễn của việc xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh
(4) Báo cáo hiện trạng xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ gắn với địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đã được xác lập
(5) Báo cáo kết quả lập bản đồ quy hoạch địa danh có tài sản trí tuệ tiềm năng
(6) Báo cáo Những kết quả đạt được và những hạn chế, bất cập trong xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
(7) Báo cáo giải pháp xác lập, quản lý tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
(8) Báo cáo giải pháp khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
(9) Báo cáo xây dựng mô hình xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi là nhãn hiệu tập thể
(10) Báo cáo xây dựng mô hình xác lập, quản lý, khai thác phát huy tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi là nhãn hiệu chứng nhận
  1. Bản công bố tiêu chuẩn cơ sở  đối với  các sản phẩm mang NHCN và NHTT
  2. 05 nhãn hiệu chứng nhận (NHCN), nhãn hiệu tập thể (NHTT) được Cục SHTT Việt Nam cấp Bằng/Giấy chứng nhận độc quyền SHCN
  3. Bản đồ quy hoạch vùng địa danh có tài sản trí tuệ đăng ký bảo hộ TSTT
  4. Thiết kế biểu tượng hình ảnh (logo) các NHCN, NHTT
  5. Thiết kế website (bản demo) liên quan đến các thông tin về sản phẩm mang NHCN, NHTT; quảng bá, ...
  6. Bộ tài liệu tập huấn
  7.  Hội thảo khoa học
  8.  Bản đề xuất kiến nghị với cấp ủy, chính quyền địa phương
  9.  02 Bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành.
  10.  01 Sổ tay hướng dẫn bảo hộ và khai thác tài sản trí tuệ mang yếu tố địa danh Quảng Ngãi (Bản thảo)
  11.  01 phim tư liệu
 Báo cáo tổng hợp  và báo cáo tóm tắt kết quả đề tài

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: UBND các huyện có địa danh bảo hộ, chính quyền cấp xã,sở KH&CN tỉnh Quảng Ngãi và người dân có nhu cầu

16

Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 01/07/2020 đến 01/07/2022)

17

Kinh phí được phê duyệt: 1.12 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 920 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 200 triệu đồng
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 972/QĐ-UBND ngày 03 tháng Tháng 7 năm 2020

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)