Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

UBND Tỉnh Quảng Ngãi
Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Điều tra đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có): 09/2020/HĐ-ĐTKHCN

5

Tên tổ chức chủ trì: Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: UBND Tỉnh Quảng Ngãi

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS.Cao Văn Cảnh

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: ThS.Cao Văn Cảnh; ThS.Đặng Thanh Lâm; ThS.Trần Thị Hạ Vũ; ThS.Võ Ngọc Dũng; CN.Trần Tấn Thao; ThS.Tạ Đăng Toàn; ThS.Nguyễn Anh Thảo; ThS.Trần Thanh Thản; PGS.TS.Đỗ Văn Mạnh;ThS.Đoàn Lê Thu Phương

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Nội dung 1: Nghiên cứu tổng quan về tình hình thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trong và ngoài nước, khả năng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Công việc 1.1: Tổng quan về công nghệ, kỹ thuật và các chính sách, pháp luật của Việt Nam liên quan đến hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt
Hoạt động 1:
Thu thập tài liệu trong và ngoài nước để nghiên cứu về công nghệ, kỹ thuật thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Hoạt động 2:
Thu thập tài liệu, nghiên cứu các quy định về chính sách, pháp luật của Việt Nam liên quan đến hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt.
Sản phẩm: Báo cáo Tổng quan về công nghệ, kỹ thuật và các chính sách, pháp luật của Việt Nam liên quan đến hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt.
- Công việc 1.2: Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng - kỹ thuật tác động đến hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt của tỉnh Quảng Ngãi
Hoạt động 1:
Thu thập tài liệu, dữ liệu liên quan về điều kiện tự nhiên: vị trí địa lý, khí hậu, đất đai, địa hình, thủy văn, lũ lụt, lượng mưa... để phân tích, đánh giá một số tác động đến hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt của tỉnh Quảng Ngãi.
Hoạt động 2:
Thu thập tài liệu, dữ liệu liên quan về cơ sở hạ tầng - kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng giao thông, trạm cấp điện, trạm cấp nước... để đánh giá tác động đến hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt của tỉnh Quảng Ngãi.
Hoạt động 3:
Thu thập thông tin, số liệu, tài liệu về phát triển kinh tế - xã hội, vấn đề cơ cấu dân số, cơ cấu kinh tế, vấn đề đô thị hóa, công nghiệp hóa ... từ năm 2016-2020 của tỉnh Quảng Ngãi.
Hoạt động 4:
+ Tổ chức đoàn tham quan, học tập kinh nghiệm về công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải tại 02 tỉnh, thành phố, gồm: tỉnh Bình Dương (là tỉnh có ngành công nghiệp phát triển mạnh, dân cư tập trung tương đối đông đúc, lượng rác thải sinh hoạt khu dân cư, rác thải sinh hoạt phát sinh tại các cơ sở sản xuất công nghiệp lớn) và thành phố Cần Thơ (là tỉnh có mô hình thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt hiệu quả).
+ Thời gian đi và về: 7 ngày (dự kiến từ tháng 8-11/2020).
+ Thành phần đoàn: 7 người, gồm: đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường (01 người), mời đại diện Sở Khoa học và Công nghệ (01 người) và 05 thành viên tham gia nghiên cứu đề tài.
Sản phẩm:
1. Báo cáo về Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng - kỹ thuật tác động đến hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt của tỉnh Quảng Ngãi.
2. Báo cáo kết quả tham quan, học tập kinh nghiệm về công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải tại 02 tỉnh, thành phố Bình Dương và Cần Thơ.
Nội dung 2: Điều tra, đánh giá thực trạng rác thải và công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và dự báo giai đoạn 2021-2030
- Công việc 2.1: Điều tra, đánh giá thực trạng nguồn thải, khối lượng và thành phần rác thải sinh hoạt phát sinh tại tỉnh Quảng Ngãi.
Hoạt động 1: Khảo sát, điều tra, thu thập thông tin liên quan từ các đối tượng phát sinh rác thải sinh hoạt. Mẫu phiếu (bảng hỏi) là các sản phẩm được thiết kế phù hợp với đề tài, gồm hơn 30 chỉ tiêu; các câu hỏi và cấu trúc phiếu được thiết kế phù hợp, có khả năng kiểm chứng, thu thập đầy đủ thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài.
Đối tượng 1: Hộ gia đình: Mỗi huyện, thị xã, thành phố sẽ chọn ra 02 xã/phường (01 thuộc khu vực thành thị, 01 thuộc khu vực nông thôn) để khảo sát, lấy Phiếu điều tra; số lượng 520 Phiếu (20 Phiếu/xã, phường x 02 xã/phường/huyện, thị xã, thành phố x 13 huyện, thị xã, thành phố)
Hoạt động 2: Lấy và phân tích mẫu để xác định thành phần rác thải sinh hoạt tại nguồn.
Đối tượng 1: Tại hộ gia đình: Mỗi huyện, thị xã, thành phố sẽ chọn ra 02 xã/phường (01 thuộc khu vực thành thị, 01 thuộc khu vực nông thôn) để lấy, phân tích thành phần rác thải sinh hoạt; số lượng 26 mẫu
- Công việc 2.2: Điều tra, đánh giá thực trạng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
+ Hoạt động 1: Khảo sát, điều tra, thu thập thông tin liên quan từ các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc quản lý rác thải sinh hoạt, đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. Mẫu phiếu (bảng hỏi) là các sản phẩm được thiết kế phù hợp với đề tài, gồm trên 30 chỉ tiêu; các câu hỏi và cấu trúc phiếu được thiết kế phù hợp, có khả năng kiểm chứng, thu thập đầy đủ thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài.
Hoạt động 2: Lấy và phân tích thành phần rác thải tại các khu/bãi/nhà máy xử lý rác thải đang hoạt động trên địa bàn tỉnh. Số lượng: 08 mẫu rác thải (1. Khu liên hiệp xử lý chất thải EME Dung Quất, 2. Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt Lý Sơn, 3. Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt Nghĩa Kỳ, 4. Bãi chôn lấp Long Mai - huyện Minh Long, 5. Bãi chôn lấp Cà Đáo - huyện Sơn Hà, 6. Bãi chôn lấp Sơn Tân - huyện Sơn Tây, 7. Bãi chôn lấp Trà Thủy - huyện Trà Bồng, 8. Bãi chôn lấp chất thải rắn Trà Liên, xã Hương Trà - huyện Trà Bồng).
        - Công việc 2.3. Dự báo xu hướng thay đổi khối lượng, thành phần rác sinh hoạt do biến động dân số và quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030.
       -  Nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo vấn đề dân số tác động đến sự thay đổi khối lượng, thành phần rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo vấn đề hoạt động sản xuất dịch vụ, đô thị hóa, công nghiệp hóa tác động đến sự thay đổi khối lượng, thành phần rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Công việc 2.4. Dự báo sự thay đổi quy hoạch sử dụng đất ảnh hưởng đến công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo sự thay đổi quy hoạch sử dụng đất ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng, đến công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt của tỉnh Quảng Ngãi.
Công việc 2.5. Dự báo một số ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, các tình huống thời tiết cực đoan đến công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030.
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo một số ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, các tình huống thời tiết cực đoan đến công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030.
Công việc 2.6. Tổ chức Hội thảo khoa học nội bộ lần 1: Thực trạng phát sinh rác thải sinh hoạt và dự báo công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt ở Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030.
+ Mục đích: Tham khảo ý kiến chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý ở tỉnh Quảng Ngãi, các cơ sở thu gom, vận chuyển, xử lý rác, làm rõ thêm các vấn đề về thực trạng phát thải (khối lượng, thành phần, phân bố), quản lý và các vấn đề công nghệ, kỹ thuật quản lý rác sinh hoạt (thu gom, phân loại, xử lý, tái chế, tái sử dụng...), dự báo xu hướng thay đổi công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt ở Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030.
+ Nội dung: Thực trạng phát sinh rác thải sinh hoạt và dự báo xu hướng thay đổi công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt ở Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030.
+ Thành phần: 30 người tham dự, gồm: các nhà quản lý, chuyên gia, nhà khoa học liên quan ở trong tỉnh Quảng Ngãi; địa phương; các đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý rác.
Nội dung 3: Đề xuất giải pháp xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030
- Công việc 3.1. Đề xuất giải pháp về quy hoạch trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030
Nghiên cứu, lựa chọn và đề xuất giải pháp về quy hoạch trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030.
- Công việc 3.2. Đề xuất giải pháp về công nghệ, kỹ thuật trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030.
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp về công nghệ, kỹ thuật trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030.
Công việc 3.3. Đề xuất giải pháp về phát triển nguồn nhân lực trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030.
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng giải pháp về phát triển nguồn nhân lực trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030....

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học môi trường - các khía cạnh xã hội;

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp sưu tầm tài liệu, thu thập thông tin và số liệu
Các thông tin số liệu về: điều kiện tự nhiên như diện tích đất đai, đặc điểm khí hậu, diện tích đất nông nghiệp và dân số (đô thị và nông thôn) được thu thập trên toàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Các số liệu về quy hoạch phát triển các hoạt động sản xuất, nông nghiệp, công nghiệp, du lịch, dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe, dịch vụ thương mại…của tỉnh Quảng Ngãi được thu thập thông qua các sở ban ngành của tỉnh Quảng Ngãi để phục vụ cho việc dự báo xu thế phát sinh chất thải;
Số liệu sơ cấp bao gồm số liệu về nguồn phát sinh, lượng chất thải và thành phần chất thải sẽ được thu thập thông qua các cuộc điều tra phỏng vấn sâu đối với các cơ quan quản lý, các  cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý, các chủ nguồn thải, các hộ gia đình trên địa bàn 13 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các tài liệu nghiên cứu trong giai đoạn 5 năm gần đây.
Các tài liệu thông tin trên được sưu tầm, đọc, xử lý, phân tích hệ thống hóa toàn bộ các kết quả nghiên cứu đã có trước đây liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài. Đánh giá các quan điểm, kết quả, tính hợp lý logic và chưa phù hợp của tác giả trước đó từ đó đưa ra những kiến giải cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp kế thừa
Tiếp thu kinh nghiệm trong và ngoài nước về hoạt động quản lý chất thải rắn thành thị bao gồm mô hình tổ chức, tổ chức thu gom từ hộ gia đình, cơ quan, xí nghiệp; mô hình điểm trung chuyển, vận chuyển, phân loại, xử lý (tái chế và đổ bỏ)…
Các kết quả điều tra về lượng thải, thành phần chất thải rắn nói chung và sinh hoạt nói riêng đã thu được thông qua quá trình điều tra, khảo sát... của các nhiệm vụ đã được triển khai trước đây ở Quảng Ngãi được kế thừa.
Những giải pháp về công nghệ xử lý, đổ bỏ chất thải rắn sinh hoạt đã được áp dụng ở các tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội tương tự với tỉnh Quảng Ngãi cũng sẽ được xem xét tiếp thu có chọn lọc.
Các tiêu chí đánh giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt của các khu vực nghiên cứu được xây dựng có tính kế thừa căn cứ các mục tiêu và tiêu chí phát triển KTXH với các tiêu chí như: Đáp ứng thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; Đáp ứng thực hiện các mục tiêu sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu; Đáp ứng các ưu tiên đầu tư trong thời kỳ nghiên cứu; Tiết kiệm đất và nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong hoạt động quản lý rác thải đã áp dụng trong quá trình thực hiện; Các giải pháp về kỹ thuật và quản lý đã thực hiện có khả năng giảm thiểu tác động xấu đến môi trường rõ nét. Các định hướng kế hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành, tổ chức quản lý liên kết đô thị, nông thôn có liên quan với quy hoạch; Giảm thiểu tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý và xử lý rác.
- Phương pháp khảo sát thực địa, điều tra xã hội học môi trường
Việc khảo sát thực địa và điều tra xã hội học môi trường bằng bảng hỏi, phỏng vấn sâu để xác định lượng phát thải và thành phần rác sinh hoạt được thực hiện ở các đối tượng nguồn phát sinh khác nhau bao gồm hộ gia đình (nông thôn và thành thị), các cơ sở sản xuất, dịch vụ...
Mẫu chất thải lấy được sẽ được phân loại sơ bộ tại hiện trường và phân tích chi tiết trong phòng thí nghiệm;
- Phương pháp chuyên gia
Phương pháp chuyên gia được sử dụng để tham vấn, lấy ý kiến các nhà khoa học, các nhà quản lý đô thị, các chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực quản lý đô thị, quản lý chất thải rắn và đại diện các công ty môi trường đô thị của tỉnh Quảng Ngãi và các tỉnh bạn để đóng góp cho kết quả nghiên cứu của đề tài và đề xuất các giải pháp xử lý rác sinh hoạt.
- Phương pháp thống kê xử lý số liệu, sử dụng các công cụ và mô hình toán chuyên dụng để phân tích, đánh giá dữ liệu, dự báo xu hướng và lượng phát thải rác trong tương lai
Phương pháp thống kê và xử lý số liệu là phương pháp quan trọng được sử dụng trong hầu hết các nội dung nghiên cứu của đề tài từ xác định nguồn phát sinh chất thải, tốc độ phát thải và thành phần chất thải. 
Sử dụng một số phương pháp dự báo xu thế, mô hình chuyên dụng để dự báo phát triển dân số và dự báo khả năng phát sinh CTR tương ứng với mức gia tăng dân số.
Mô hình toán LandGEM được dự kiến sử dụng để xác định tổng lượng pháp thải các khí từ BCL chất thải rắn để so sánh với khí thải từ giải pháp đốt giúp cho việc nghiên cứu đề xuất giải pháp phù hợp cho xử lý CTR sinh hoạt, mô hình toán được sử dụng để tính toán phân vùng khí hậu, đánh giá nguy cơ tác động của các hình thái thời tiết cực đoan lên công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Áp dụng các công thức kinh nghiệm để xác định nhu cầu diện tích đất cần thiết cho chôn lấp lượng CTR phát sinh ở địa phương cho giai đoạn 2021-2030.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

  1. 13 báo cáo chuyên đề:
  1.  Báo cáo Tổng quan về công nghệ, kỹ thuật và các chính sách, pháp luật của Việt Nam liên quan đến hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt
  2.  Báo cáo về Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng - kỹ thuật tác động đến hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt của tỉnh Quảng Ngãi
  3.  Báo cáo Điều tra, đánh giá thực trạng nguồn thải, khối lượng và thành phần rác thải sinh hoạt phát sinh tại tỉnh Quảng Ngãi
  4. Báo cáo thực trạng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
  5.  Báo cáo phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế của việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh hiện nay.
  6.  Báo cáo Dự báo xu hướng thay đổi khối lượng, thành phần rác sinh hoạt do biến động dân số và quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
  7.  Báo cáo dự báo sự thay đổi quy hoạch sử dụng đất ảnh hưởng đến công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
  8.  Báo cáo dự báo một số ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, các tình huống thời tiết cực đoan đến công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030
  9.  Báo cáo đề xuất giải pháp về quy hoạch trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030
  10.  Báo cáo đề xuất giải pháp về công nghệ, kỹ thuật trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030
  11.  Báo cáo đề xuất giải pháp về phát triển nguồn nhân lực trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030
  12.  Báo cáo đề xuất giải pháp về tài chính (giải pháp sử dụng tài chính, phương án huy động nguồn tài chính) để thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030
  13.  Báo cáo đề xuất giải pháp truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030
  1. Tập bản đồ (tỷ lệ 1 : 100.000)
  1.  Bản đồ hiện trạng phân bố thành phần phát thải rác sinh hoạt của tỉnh Quảng Ngãi
  2.  Bản đồ dự báo thành phần, khối lượng rác thải thải sinh hoạt của tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
  3.  Bản đồ bố trí hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2021-2030
  1. 04 tập mẫu phiếu điều tra (với 624 Phiếu điều tra)
  2. 02 Báo cáo kết quả xử lý số liệu điều tra
  3. 52 tập kết quả phân tích thành phần rác thải sinh hoạt
  4. Báo cáo kết quả tham quan, học tập kinh nghiệm về công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt
  5. Kỷ yếu hội thảo; các bài tham luận liên quan đến đề tài
  6. 01 Bài báo khoa học
  7. Phim tư liệu
  8.  Nhật ký điều tra, khảo sát
 Báo cáo tổng hợp đề tài và báo cáo tóm tắt đề tài

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Kết quả đề tài là cơ sở khoa học để các sở ngành liên quan (Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở ngành khác); địa phương và các cơ quan, đơn vị tham khảo, vận dụng và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo công tác quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh

16

Thời gian thực hiện: 24 tháng (từ 01/07/2020 đến 01/07/2022)

17

Kinh phí được phê duyệt: 995 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 995 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 972/QĐ-UBND ngày 03 tháng Tháng 7 năm 2020

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)