Mẫu 1

14/2014/TT-BKHCN

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Viện Môi trường Nông nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.....,ngày .... tháng .... năm....

 

PHIẾU THÔNG TIN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1

Tên nhiệm vụ: Quan trắc và phân tích môi trường đất miền Bắc miền Nam miền Trung Tây Nguyên năm 2021

2

3

4

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

5

Tên tổ chức chủ trì: Viện Môi trường Nông nghiệp

Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành phố:
Điện thoại: Fax:
Website:

6

Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Hà Mạnh Thắng

Họ và tên: Giới tính:
Trình độ học vấn: Chức danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
Email:

8

Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ: KS. Nguyễn Thị Khánh; ThS. Đỗ Thị Thủy; ThS. Đỗ Thu Hà; ThS. Hoàng Thị Ngân; ThS. Nguyễn Thanh Hòa; ThS. Nguyễn Thanh Cảnh; ThS. Võ Thị Kim Oanh; TS. Lê Hồng Lịch

9

Mục tiêu nghiên cứu:

10

Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: Quan trắc và đánh giá diễn biến chất lượng môi trường đất vùng có nguy cơ ô nhiễm do chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt. Quan trắc và đánh giá diễn biến chất lượng môi trường đất có nguy cơ ô nhiễm do chất thải làng nghề. Quan trắc và đánh giá diễn biến chất lượng môi trường đất vùng chịu ảnh hưởng của quá trình thâm canh sản xuất nông nghiệp. Quan trắc và đánh giá diễn biến chất lượng môi trường đất vùng chịu ảnh hưởng của quá trình xâm nhập mặn. Quan trắc và đánh giá diễn biến chất lượng môi trường đất vùng chịu ảnh hưởng của quá trình phèn hoá. Quan trắc và đánh giá diễn biến chất lượng môi trường đất vùng đồi núi dốc có nguy cơ xói mòn, rửa trôi. Quan trắc và đánh giá diễn biến môi trường đất có nguy cơ khô hạn và sa mạc hóa.

11

Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học môi trường - các khía cạnh xã hội;

12

Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:

13

Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp quan trắc ngoài hiện trường
+ Phương pháp điều tra thực địa: Tiến hành điều tra hộ nông dân
+ Phương pháp lấy mẫu đất: Mẫu đất được lấy theo TCVN 7538-2:2005
- Phương pháp bảo quản và xử lý mẫu: Mẫu đất lấy về được xử lý và bảo quản theo TCVN 7538-6:2010.
- Phương pháp đánh giá: Đánh giá hàm lượng dinh dưỡng trong đất theo thang đánh giá của Hội Khoa học đất Việt Nam, FAO-UNESCO, đánh giá mức độ ô nhiễm kim loại nặng trong đất Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03-MT:2015/BTNMT về kim loại nặng trong đất. 
- Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm: Các mẫu đất, nước được phân tích theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn ngành
- Phương pháp QA/QC: Là phương pháp nhằm đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng QA/QC trong quan trắc và phân tích môi trường đất.

14

Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

Bộ số liệu kết quả quan trắc môi trường đất tại 35 tỉnh và 119 điểm quan trắc. Báo cáo đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường đất nông nghiệp miền Bắc, miền Trung, Tây Nguyên và miền Nam.

15

Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: Khu vực miền Bắc (6 tỉnh): Hà Nội, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Nam Định. Khu vực miền Trung, Tây Nguyên (14 tỉnh): Thanh Hóa, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đăk Lăk, Đăk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng. Khu vực miền Nam (15 tỉnh): TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Kiên Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau, Vĩnh Long.

16

Thời gian thực hiện: 12 tháng (từ đến )

17

Kinh phí được phê duyệt: 1150 triệu đồng
trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 1150 triệu đồng
- Từ nguồn tự có của tổ chức: 0
- Từ nguồn khác: 0

18

Quyết định phê duyệt: số 5218/QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng Tháng 12 năm 2020

19

Hợp đồng thực hiện: số ngày 01 tháng Tháng 1 năm 1970

XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LY NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI GHI THÔNG TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)